Giáo án Sinh học 9 - Tiết 24: Đột biến gen - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức.

- Nêu được khái niệm biến dị

- Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen.

- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen.

2.Kỹ năng.

- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ.

Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên.

- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.

- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.

Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen.

- Đoạn ADN ban đầu (a)

 + Có . cặp nuclêôtit.

 + Trình tự các cặp nuclêôtit là: - T - G - A - T - X -

 | | | | |

 - A - X - T - A - G -

- Đoạn ADN bị biến đổi:

Đoạn ADN Số cặp nuclêôtit Điểm khác so với đoạn (a) Đặt tên dạng biến đổi

b

c

d 4

6

5 Mất cặp G – X

Thêm cặp T – A

Thay cặp T – A bằng G - X - Mất 1 cặp nuclêôtit

- Thêm 1 cặp nuclêôtit

- Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 24: Đột biến gen - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/2014
Tiết 24 Ngày dạy: 04/11/2014
CHƯƠNG IV. BIẾN DỊ
BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức.
- Nêu được khái niệm biến dị
- Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen.
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen.
2.Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ.
Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên.
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen.
- Đoạn ADN ban đầu (a)
 + Có .... cặp nuclêôtit.
 + Trình tự các cặp nuclêôtit là: 	- T - G - A - T - X -
	 | | | | |
 	 - A - X - T - A - G -
- Đoạn ADN bị biến đổi:
Đoạn ADN
Số cặp nuclêôtit
Điểm khác so với đoạn (a)
Đặt tên dạng biến đổi
b
c
d
4
6
5
Mất cặp G – X
Thêm cặp T – A
Thay cặp T – A bằng G - X
- Mất 1 cặp nuclêôtit
- Thêm 1 cặp nuclêôtit
- Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
2. Học sinh. 
- Đọc bài trước ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh về đột biến gen.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
9A2: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A3: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A4: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
9A5: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Trả và chữa bài kiểm tra.
3. Hoạt động dạy - học: 
Mở bài: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị.
 Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN.
 Hoạt động 1: Đột biến gen là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng.
- Gọi HS lên làm.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- HS quan sát kĩ H 21.1, chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP: Tìm hiểu các dạng đột biến gen.
- Đoạn ADN ban đầu (a)
 + Có 5 cặp nuclêôtit.
 + Trình tự các cặp nuclêôtit là: - A - X - T - A - G – 
 | | | | |
	 - T - G - A - T - X - 
- Đoạn ADN bị biến đổi:	
Đoạn ADN
Số cặp nuclêôtit
Điểm khác so với đoạn (a)
Đặt tên dạng biến đổi
b
c
d
4
6
5
Mất cặp G – X
Thêm cặp T – A
Thay cặp T – A bằng G - X
- Mất 1 cặp nuclêôtit
- Thêm 1 cặp nuclêôtit
- Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
- GV: Vậy đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ xung và tự rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, một hoặc một số cặp nuclêôtit
 Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
-> Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
- GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào).
- HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời. Nêu được:
+ Do ảnh hưởng của môi trường.
+ Do con người gây đột biến nhân tạo.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ xung.
- Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết: 
 Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
 Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi:
+ Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người? 
+ Đột biến nào có hại cho sinh vật và con người?
- Cho HS thảo luận:
+ Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
+ Nêu vai trò của đột biến gen.
+ Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
- GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất?
- GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa.
- HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời -> Nêu được:
+ Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bông ở lúa.
+ Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng.
- HS làm việc theo nhóm. Nêu được:
+ Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn tới làm thay đổi trình tự aa và làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình.
+ HS nêu vai trò.
+ Vì phá vỡ cấu trúc bình thường của gen
- HS lắng nghe.
- HS liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết:
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố.
- Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại?
- Nêu một vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người ?
2. Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 22.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 12TIET 24.doc