Giáo án Sinh học 9 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.

- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 22 SGK.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen?

- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?

3. Bài mớiKết luận:

- Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ yếu do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.

- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó.

- Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.

4. Củng cố

- GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả từng dạng đột biến.

- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. Đọc trước bài 23.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kiểm tra 3 câu hỏi SGK.
3. Bài mới
	GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội
GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: 
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi:
- ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào?
- Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả của cây lưỡng bội bình thường như thế nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.
- HS quan sát hình 23.2 và nêu được:
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai.
- HS tìm hiểu khái niệm.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2)....
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội
- GV cho HS quan sát H 23.2
- Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào?
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được:
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hình và giải thích
Kết luận: 
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập trắc nghiệm
	Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
	a. n, 2n	 c. n + 1, n – 1
	b. 2n + 1, 2n -1	 d. n, n + 1, n – 1.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. Đọc trước bài 24.
Ngày:25 /11/ 2009
Tiết 25
 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK.
- Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD?
- Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể
- Thế nào là thể lưỡng bội? 
- Thể đa bội là gì?
- GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội.
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào?
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
- Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ?
- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu....
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi.
- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan.
+ Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây.
+ Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng kích thước tế bào.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật.
Kết luận: 
- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n....
- Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội.
- Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn " kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt.
- Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...)
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu.
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội?
- Yêu cầu HS quan sát H 24.5 và:
- So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân?
- 1, 2 HS nhắc lại kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
+ Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.
Kết luận: 
- Tác nhân:
+ Tác nhân môi trường ngoài: tác nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ, hoá chất cônsixin...).
+ Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội bào..
Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
- Cơ chế hình thành:
+ Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử nhưng không xảy ra sự phân li hình thành thể đa bội.
+ Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội.
4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
a. NST bị thay đổi về cấu trúc
b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.
c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.
(đáp án c)
Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây?
a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia.
b. Tác động vào quá trình giảm phân.
c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây.
d. a, b đúng.
(đáp án d)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
Ngày:26 /11/ 2009
 Tiết 26: Thường biến
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 25 SGK.
- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
- Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào? Viết sơ đồ minh hoạ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khái niệm thường biến
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và:
+ Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhận biết 1 số thường biến
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Kiểu gen
Nhân tố tác động
1. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ biế

File đính kèm:

  • docGA sinh 9.doc