Giáo án Sinh học 9 - Lê Quốc Cường - Trường THPT Điền Hải

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS cần:

1.Kiến thức:

 -Nêu được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 -Hiểu được công lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

 -Hiểu và nêu được một số thuật ngữ,kí hiệu trong di truyền học.

2.Kĩ năng:

 -Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 -Phát triển tư duy phân tích so sánh.

3.Thái độ:

 -Xâydựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

II. Chuẩn bị:

-GV:Tranh phóng to hình 1.2 SGK

-Chân dung của Menđen.

-Bảng phụ

-HS:Nghiên cứu kiến thức SGK.

III. Các bước lên lớp:

1.On định lớp:

Gv kiểm tra sự chuẩn bị bi học của học sinh

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

-GV: Có thể giới thiệu: Di truyền học tư duy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học Menđen-người đặt nền móng cho di truyền học.

 

doc229 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Lê Quốc Cường - Trường THPT Điền Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y dạy: 19/01/2010 Tiết: 44
Phần 2 SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật 
- Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh, hữu­ sinh, đặc biệt là nhân tố con người
- Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái - 
II. Chuẩn bị
 Ø Giáo viên: Tranh phóng to H 41 – 1 SGK Bảng phụ 41.1, 41.2 
 Ø Học sinh: Đọc trước bài 41 , Kẻ bảng 41.1 và 41.2
III.Các bước lên lớp:
1- Ổn định lớp:
2-Kiểm bài cũ : 
 - Gv kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của học sinh 
3-Bài mới:
Đặt vấn đề: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
—Tiến hành : Cá nhân
- Viết sơ đồ lên bảng
 THỎ RỪNG
+ Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào ?
- Tiểu kết: Tất cả những yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ
+ Môi trường sống là gì ?
- Giúp HS hoàn chỉnh khái niệm
- Cho HS hoàn thành bảng 41.1 tr 119 SGK
+ Sinh vật sống trong những môi trường nào ?
- Thông báo : có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường
Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của môi trường
—Tiến hành : Nhóm
- Cho HS đọc thầm TT mục II
- Cho HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là nhân tố vô sinh ?
+ Thế nào là nhân tố hữu sinh ?
- Cho HS hoàn thành bảng 41.2 SGK tr 119
+Nhận biết nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét bổ sung
- Đánh giá hoạt động các nhóm
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái
+ Phân tích những hoạt động của con người ?
-Mở rộng bằng cách nêu câu hỏi :
+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào ?
+ Ởû nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau ?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào ?
- Giúp HS nêu nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái
Hoạt động 3 : Tìm hiểu giới hạn sinh thái
—Mục tiêu : - Hiểu được khái niệm giới hạn sinh thái - Chỉ ra được mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái
—Tiến hành : cả lớp
- Hướng dẫn HS quan sát H 41.2 SGK tr120
- Cho HS trả lời câu hỏi :
+ Cá rô phi ở VN sống và phát triển ở nhiệt độ nào ?
+ Ở nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ?
+ Tại sao ngoài nhiệt độ 5o C và 42o C thì cá rô phi sẽ chết ?
- Đưa thêm VD :
+ Cây mắm biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn là từ 0,36% à 0,5% NACl
+ Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi có nồng độ muối > 0,4%
à Hỏi : Từ các VD trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của SV với mỗi nhân tố sinh thái
- Yêu cầu HS đưa ra khái niệm
- Đưa câu hỏi nâng cao :
+ Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào ?
* Liên hệ : Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Theo dõi sơ đồ trên bảng
- Trao đổi nhóm à Điền từ : Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên
- Đại diện nhóm lên bảng điền sơ đồ à nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Từ sơ đồ à khái quát thành khái niệm môi trường sống
- Hoàn thành bảng 41.1 à Dựa vào bảng kể tên các sinh vật và môi trường sống khác
STT
Tên sinh vật
Môi trường sống
1
Sâu rau
Sinh vật
2
Chim sẽ
Mặt dất và không khí
3
Cá voi
Nước
4
Giun đủa
Sinh vật
5
Cây đậu
Đất và không khí
6
- Khái quát thành 1 số loại môi trường cơ bản
VD : Môi trường đất, nước, không khí 
- Tự rút ra kết luận :
- Đọc TT SGK
- Thảo luận nhóm trả lời nhanh khái niệm
- Quan sát sơ đồ về môi trường sống của thỏ ở mục I
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến điền vào bảng 41.2
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con người
Nhân tố các SV khác
Aùnh sáng
Tưới nước
Các loài động vật
Nhiệt độ
 Bón phân
Các loài thực vật
Nước
Chăn nuôi 
Nấm
Độ ẩm
Đốt rừng
Vi khuẩn
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Dựa vào bảng 41.2 à Khái quát kiến thức
+ Dựa vào hiểu biết phân tích tác động tích cực, tác động tiêu cực
- Thảo luận nhóm bằng kiến thức thực tế nêu được :
+ Aùnh sáng tăng dần từ sáng đến trưa rồi giảm dần từ trưa đến chiều
+ Mùa hè ngày dài hơn mùa đông
+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ thấp
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Quan sát kỹ H 41.2 SGK 
- Yêu cầu nêu được :
+ Từ 5o C à 420 C
+ Từ 200 C à 350 C ( khoảng cực thuận )
+ Vì quá giới hạn chịu đựng
- Lắng nghe và ghi nhớ
+ Đưa ra nhận xét : Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái
- Đây là câu hỏi khó có thể trả lời được hoặc không được : SV có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố rộng, dễ thích nghi .
+ Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng
I. Môi trường sống của sinh vật 
- Môi trường sống : là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh co tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật
- Có 4 loại môi trường chủ yếu :
 + Môi trường nước
 + Môi trường trên mặt đất, không khí.
 + Môi trường trong đất.
 + Môi trường sinh vật.
II. Các nhân tố sinh thái của môi trường 
- Nhân tố vô sinh :
+ Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió
+Nước : Nước ngọt, mặn, lợ
+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất
- Nhân tố hữu sinh :
+ Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật
+ Nhân tố con người :
Tác động tích cực : cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép
Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá
III. Giới hạn sinh thái 
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết
 4 – Kiểm tra đánh giá :
	- Môi trường là gì ?
	- Phân biệt nhân tố sinh thái
	- Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ
 5 – Dặn dò :
	- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
	- Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6
	- Kẻ bảng 42.1 tr 123 SGK vào bài tập
	- Đọc bài 42 . Tìm hiểu :
	+ Tự làm bài tập ở bảng 42.1
	+ Đọc mục II trả lời mục ‚
 IV. Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 15/01/2010 Tuần: 23
Ngày dạy: 21/01/2010 Tiết: 45
BÀI 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
 - Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật
 - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường 
II. Chuẩn bị:
 Ø Giáo viên: 
Tranh phóng to hình SGK
Bảng phụ 42.1 SGK
1 số cây : lá lốt, lúa 
 Ø Học sinh: 
Đọc trước bài 42ø
Kẻ bảng 42.1 và 42.2
III. Các bước lên lớp:
 1- Ổn định:
 2-Kiểm bài cũ : 
 	- Môi trường là gì ? Có những loại môi trường chủ yếu nào ?
	- Cho biết các nhân tố sinh thái của môi trường ?
 3-Bài mới:
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát cây lúa trồng ngoài ánh sáng và cây lúa trồng trong bóng râmà nhận xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này . Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
—Mục tiêu : - Chỉ ra được ảnh hưởng của ánh sáng lên hình thái, sinh lí và tập tính của thực vật - Phân biệt được nhóm cây ưa bóng và cây ưa sáng
—Tiến hành : Thảo luận nhóm
- Nêu vấn đề : Aùnh sáng ảnh hưởng đến hình thái và sinh lí của cây như thế nào ?
- Cho HS đọc TT SGK tr 122
- Hướng dẫn HS quan sát H42.1, 42.2 SGK
- Cho thảo luận nhóm hoàn thành bảng 42.1 SGK
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả ( 2 nhóm)
- Gợi ý : So sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh ( trống trải) với cây sống nơi ánh sáng yếu ( mọc thành khóm gần nhau )
- Cho nhận xét bổ sung 
- Hoàn chỉnh đáp án đúng
- Nghiên cứu TT SGK à tự ghi nhớ kiến thức
- Quan sát H 42.1, 42.2 SGK
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 42.1
- Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng : 1 nhóm điền ở 1 cột dọc
- Các nhóm nhận xét bổ sung
1. Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật 
Những đặc điểm của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà
Đặc điểm hình thái
- Lá
- Tán lá rộng
- Tán lá rộng vừa phải
- Số lượng cành cây
- Nhiều
- Ít
- Thân
- Thấp
- Cao hoặc cao trung bình
.
Đặc điểm sinh lý
- Quang hợp
- Cao hơn
- Yếu hơn
- Hô hấp
- Cao hơn
- Yếu hơn
- Thoát hơi nước
- Cao hơn
- Yếu hơ

File đính kèm:

  • docsinh 9 3 cot theo chuan kien thuc tron bo.doc