Giáo án Sinh học 8 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU.

- HS nắm được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể.

- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to các hình 15, băng video hoặc đĩa CD minh hoạ quá trình đông máu.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể.

- Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? Hỏi thêm câu hỏi 2, 3 SGK.

3. Bài mới

 

Hoạt động 1: Đông máu

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

- Nêu hiện tượng đông máu?

- GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông thành cục.

- Vì sao trong mạch máu không đọng lại thành cục?

- GV viết sơ đồ đông máu để HS trình bày.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:

- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?

- Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?

 

 

- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?

 

- Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?

- GV nói thêm ý nghĩa trong y học. - HS nghiên cứu thông tin kết hợp với thực tế để trả lời câu hỏi:

 

- Rút ra kết luận.

 

+ HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ đông máu, hiểu và trình bày.

 

 

- Thảo luận nhóm và nêu được:

+ Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt của Ca++.

+ Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút bịt kín vết thương.

+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông.

+ Nhờ tơ máu tạo thành lưới giữ tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách.

- HS nêu kết luận.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 15
Ngày soạn:8/10/011
Ngày dạy:11/10/011
Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
A. mục tiêu.
- HS nắm được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể.
- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to các hình 15, băng video hoặc đĩa CD minh hoạ quá trình đông máu.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể.
- Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? Hỏi thêm câu hỏi 2, 3 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đông máu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi :
- Nêu hiện tượng đông máu ?
- GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông thành cục.
- Vì sao trong mạch máu không đọng lại thành cục ?
- GV viết sơ đồ đông máu để HS trình bày.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ?
- Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu ?
- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu ?
- Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể ?
- GV nói thêm ý nghĩa trong y học.
- HS nghiên cứu thông tin kết hợp với thực tế để trả lời câu hỏi :
- Rút ra kết luận.
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ đông máu, hiểu và trình bày.
- Thảo luận nhóm và nêu được :
+ Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt của Ca++.
+ Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút bịt kín vết thương.
+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông.
+ Nhờ tơ máu tạo thành lưới giữ tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách.
- HS nêu kết luận.
Kết luận: 
- Khi bị đứt tay, vết thương nhỏ, máu chảy ra sau đó ngừng hẳn nhờ một khối máu đông bịt kín vết thương.
- Cơ chế đông máu : SGK
- ý nghĩa : sự đông máu là cơ chế tự bảo vệ cơ thể giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu thí nghiệm của Lanstaynơ SGK.
- Em biết ở người có mấy nhóm máu ?
- GV giới thiệu H 15 và đặt câu hỏi :
- Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào ?
- Huyết tương máu người nhận có những loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính máu người nhận không ?
- Lưu ý HS : Trong thực tế truyền máu, người ta chỉ chú ý đến kháng nguyên trong hồng cầu người cho có bị kết dính trong mạch máu người nhận không mà không chú ý đến huyết tương người cho.
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi :
--Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O ? Vì sao ?
-Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ?
- Máu có nhiễm tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV ...) có thể đem truyền cho người khác không ? Vì sao ?
- Vậy nguyên tắc truyền máu là gì ?
- HS ghi nhớ thông tin.
- Quan sát H 15 để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- HS vận dụng kiến thức vừa nêu, quan sát H 15 và đánh dấu mũi tên vào sơ đồ truyền máu.
- HS vận dụng kiến thức ở phần 1 để trả lời câu hỏi :
+ Không, vì sẽ bị kết dính hồng cầu.
+ Có, vì không gây kết dính hồng cầu.
- HS trả lời.
Kết luận: 
1. Các nhóm máu ở người
- Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và B.
- Huyết tương có 2 loại kháng thể : anpha và bêta.
- Nếu A gặp anpha ; B gặp bêta sẽ gây kết dính hồng cầu.
- Có 4 nhóm máu ở người : A, B, O, AB.
+ Nhóm máu O : hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể.
+ Nhóm máu A : hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể bêta.
+ Nhóm máu B : hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể anpha.
+ Nhóm máu AB : hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương không có kháng thể.
A
- Sơ đồ truyền máu :
Â
AB
O
O
AB
B
B
2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu
- Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
Câu 1 : Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu :
a. Hồng cầu
b. Bạch cầu 
c. Tiểu cầu
Câu 2 : Máu không đông được là do :
a. Tơ máu
b. Huyết tương
c. Bạch cầu
Câu 3 : Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì :
a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. 
b. Nhóm máu AB huyết tương không có anpha và bêta.
c. Nhóm máu Ab ít người có.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50.
- Đọc mục “Em có biết” trang 50.
Tiết 16
Ngày soạn: 11/10/011
Ngày dạy: 14/10/011
Bài 16: tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
A. mục tiêu.
- HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
- Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to các hình 16.1; 16.2.
- Mô hình động cấu tạo hệ tuần hoàn ở người, băng đĩa nếu có.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút :
Câu 1 : (4 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
1. Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu :
hồng cầu.
Bạch cầu.
Tiểu cầu.
2. Người có nhóm máu AB không truyền cho người có nhóm máu 0, A, B vì :
 Nhóm nhóm máu AB nhiều người có.
Nhóm máu AB huyết tương không có a và b
 Nhóm máu AB hồng cầu có cả A, B.
Nhóm máu AB dễ bị mắc bệnh.
Câu 2. 6 đ
Vẽ sơ đồ cơ chế đông máu ? Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ tuần hoàn máu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK và trả lời câu hỏi :
- Hệ tuần hoàn máu gồm những cơ quan nào ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần đó ?
- Yêu cầu HS quan sát H 16.1, lưu ý đường đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch. Thảo luận để trả lời 3 câu hỏi :
- Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?
- Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu ?
- Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu ?
- HS quan sát H 16.1 và liên hệ kiến thức cũ, trả lời câu hỏi :
- Rút ra kết luận.
- HS trình bày trên tranh.
- Cá nhân quan sát kĩ tranh.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Rút ra kết luận.
Kết luận: 
1. Cấu tạo
- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.
	+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi.
	+ Hệ mạch :
	Động mạch : dẫn máu từ tim đến cơ quan.
	Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ quan đến tim.
	Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch (đường kính mao mạch nhỏ).
2. Đường đi- chức năng
- Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hoá máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn : Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) sau đó tới tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải.
- Vai trò của tim và hệ mạch :
	+ Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch.
	+ Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim.
- Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả lời câu hỏi :
- Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? (phân hệ)
- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở vùng nào của cơ thể ?
- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm những thành phần nào ?
- Lưu ý HS : 
+ Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất bạch cầu.
+ Tĩnh mạch bạch huyết.
- Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua thành phần nào ?
- Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ?
- Hệ bạch huyết có vai trò gì ?
- GV giảng thêm : bạch huyết có thành phần tương tự huyết tương không chứa hồng cầu. Bạch cầu chủ yếu là dạng limpho.
- HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú thích và trả lời được :
+ Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.
+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
- HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên tranh.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận: 
1. Cấu tạo
- Hệ bạch huyết gồm : phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
	+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.
	+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
- Mỗi phân hệ đều gồm thành phần :
	+ Mao mạch bạch huyết.
	+ Mạch bạch huyết
	+ Hạch bạch huyết
	+ ống bạch huyết
	+ Tĩnh mạch máu
2. Đường đi 
- Đường đi của bạch huyết. bắt dầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim.
- Vai trò : cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
4. Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
Câu 1 : Hệ tuần hoàn gồm :
a. Động mạch, tĩnh mạch và tim.
b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
c. Tim và hệ mạch.
Câu 2 : Máu lưu chuyển trong cơ thể là do :
a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.
b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.
d. Chỉ a và b.
e. Cả a, b, c.
Câu 3 : Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là :
a. Mao mạch bạch huyết
b. Các cơ quan trong cơ thể
c. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang.
- Kẻ bảng 17.1 vào vở.

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc