Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU.

- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.

- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.

- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK.

- Mô hình bộ xương.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi:

- Bộ xương gồm mấy thành phần ?

? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm

- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?

 

 

 

- Vì sao có sự khác nhau đó?

 

 

- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì? - Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.

- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời.

 

- HS thảo luận nhóm để nêu được:

+ Giống: có các thành phần tương ứng với nhau.

+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.

+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng.

- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời.

- Tự rút ra kết luận.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 4
 Tiết 7
Ngày soạn: 10/9/011
Ngày dạy: 13/9/011
Chương II – Vận động
Bài 7: Bộ xương
A. mục tiêu.
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
B. chuẩn bị.
- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK.
- Mô hình bộ xương.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi:
- Bộ xương gồm mấy thành phần ?
? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm
- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì?
- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.
- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời.
- HS thảo luận nhóm để nêu được:
+ Giống: có các thành phần tương ứng với nhau.
+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.
+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng.
- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời. 
- Tự rút ra kết luận.
Kết luận: 
1. Thành phần của bộ xương
- Bộ xương chia 3 phần:
+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.
+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.
+ Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới.
- Đặc điểm mỗi phần: SGK.
+ Xương chi trên nhỏ bé, linh hoạt.
+ Xương chi dưới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động.
=> Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng.
2. Vai trò của bộ xương
- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.
- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.
- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc Ê mục II , quan sát hình 7.1 để trả lời câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu để phân biệt các loại xương?
- Phân biệt đặc điểm của mỗi loại?
- Xác định các loại xương đó trên tranh và mô hình?
- HS đọc Ê mục II , quan sát hình 7.1 để nhận dạng, nêu đặc điểm các loại xương.
Kết luận: 
- Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo chia xương thành 3 loại:
+ Xương dài: hình ống, chứa tuỷ đỏ (trẻ em), tuỷ vàng (người lớn).
+ Xương ngắn: ngắn.
+ Xương dẹt: hình bản dẹt.
Hoạt động 3: Các khớp xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
- Thế nào gọi là khớp xương?
- Có mấy loại khớp?
- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động?
- Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất động?
- GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động.
- Cho HS đọc kết luận SGK.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- Rút ra kết luận.
- Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- HS đọc kết luận.
Kết luận: 
- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.
- Có 3 loại khớp xương:
+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt.
+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế.
+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động được. 
4. Kiểm tra, đánh giá
? Chức năng của bộ xương là gì?
? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích.
(nếu có dùng mô hình hoặc xác định trên cơ thể mình).
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa.
- Đọc mục “Em có biết”.
Tiết 8
Ngày soạn: 13/9/011
Ngày dạy: 16/9/011
Bài 8: cấu tạo và tính chất của xương
A. mục tiêu.
- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.
- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
B. chuẩn bị.
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.
- Vật mẫu: 	
Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.
	Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.
	Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng 	HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.
(Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm).
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?
- Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo của xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:
- Xương dài có cấu tạo như thế nào?
- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày.
- Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận.
- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời:
- Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và rút ra kết luận.
- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.
- Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.
- Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ thông tin và trình bày.
- Nghiên cứu thông tin , quan sát hình 8.3 để trả lời.
- Rút ra kết luận.
Kết luận: 
1. Cấu tạo xương dài bảng 8.1 SGK.
2. Chức năng của xương dài bảng 8.1 SGK.
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
- Ngoài là mô xương cứng (mỏng).
- Trong toàn là mô xương xốp, chứa tuỷ đỏ.
Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc Ê mục II và trả lời câu hỏi:
- Xương to ra là nhờ đâu?
- GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước.
Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.
- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.
- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.
HS nghiên cứu Ê mục II và trả lời câu hỏi.
- Trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Chốt lại kiến thức.
Kết luận: 
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
- Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương.
Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV biểu diễn thí nghiệ: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.
- Gọi 1 HS lên quan sát.
- Hiện tượng gì xảy ra.
- Dùng kẹp gắp xương đã ngân rửa vào cốc nước lã
- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.
- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?
- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già. 
- HS quan sát và nêu hiện tượng:
+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.
+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.
- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.
+ Xương vỡ vụn.
+ HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận: 
- Xương gồm 2 thành phần hoá học là:
+ Chất vô cơ: muối canxi.
+ Chất hữu cơ (cốt giao).
- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.
4. Kiểm tra, đánh giá
Cho HS làm bài tập 1 SGK.
Trả lời câu hỏi 2, 3.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc
Giáo án liên quan