Giáo án Sinh học 8 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU.

- HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt.

- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh.

B. CHUẨN BỊ.

- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?

- Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá?

3. Bài mới

 

Hoạt động 1: Thân nhiệt

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

- Thân nhiệt là gì?

ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?

- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?

- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 trả lời các câu hỏi:

- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.

- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34
Ngày soạn:14 /12/011
Ngày dạy: 17/12/011 
Bài 33: Thân nhiệt
A. mục tiêu.
- HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt.
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh.
B. chuẩn bị.
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?
- Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thân nhiệt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thân nhiệt là gì?
ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc?
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?
- GV giảng giải thêm.
- HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được:
+ Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
+ Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin và nghe giảng.
Kết luận: 
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
- Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc “Em có biết”.
	- Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
Tiết 35
Ngày soạn: 1 /12/011
Ngày dạy: 1 /12/011
Bài 35: Ôn tập học kì I
A. mục tiêu.
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I.
- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
B. chuẩn bị.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3.Bài học 
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể ngời
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Đợc cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
 đặc trng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xơng
- Gồm nhiều xơng liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trờng.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mớc mô cũng liên tục đợc đổi mới, bạch huyết cũng liên tục đợc lu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thờng xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí 
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí 
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Hoạt 
động
Loại 
 chất
Cơ quan 
 thực hiện
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đờng
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- SGK
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan