Giáo án Sinh học 8 từ tuần 13 đến tuần 16
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ được cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.
- Học sinh nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sơ cứu người bị nạn (hô hấp nhân tạo).
3. Thái độ:
Có ý thức cứu người bị nạn, bảo vệ bản thân.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chiếu, gối bông, gạc.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo tổ.
3. PP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
iện nhóm trình bày kết quả thảo luậnHS nhóm khác nhận xét bổ sung. HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan (16’) GV yêu cầu HS trao đổi hoàn thành: - Hoàn thành bảng 29 SGK. - Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 29 SGK để các nhóm chữa bài. GV đánh giá kết quả các nhóm. GV giúp HS hoàn thiện kiến thức(khái quát hóa trên tranh). Vai trò của gan: - Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn địng, dự trữ. - Khử độc. HS nghiên cứu thông tin và H 29.3 trao đổi nhómhoàn thành nội dung bảng 29 SGK. HS các nhóm đại diện lên điền vào bảng nhóm khác nhận xét bổ sung. HS tự hoàn thiện kiến thức. Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo con đường bạch huyết - Đường - Axít béo và glixein - Các a xit amin - Các vi ta min tan trong nước - Các muối khoáng - Nước - Lipít - Các vitamin tan trong dầu (A,D,E.K) Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa . (10’) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? GV đánh giá kết quả. GV giảng thêm: ruột già xuống ruột thẳng. Chốt lại: Vai trò của ruột già: - Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. - Thải phân(chất cặn bã) ra khỏi cơ thể. Yêu cầu hs liên hệ thực tế. HS đọc thông tin SGK trả lờiHS nhận xét bổ sung. HS ghi kết luận. HS liên hệ thực tế. 4. Củng cố: (4’) GV cho HS trả các câu hỏi ở cuối bài. 5. Dặn dò: ( 1’) – Về nhà học bài. Ôn tập lại kiến thức đã học và xem và vẽ các bảng ở bài 35 vào tập. **************************************************** Tuần 16 Ngày soạn: 03/11/2010 Tiết 31,* Ngày dạy : 06/12/1010 Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. - HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, kĩ năng so sánh, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: giấy Ao. 2. HS: Xem trước bài ở nhà, hoàn thành các bảng của bài 35 trước ở nhà. 3. PP: Trực quan, hoạt động nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Tuần 16 Ngày soạn: 03/12/2010 Tiết 31 Ngày dạy : 06/12/1010 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3.Bài mới: *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức (42’) GV chia lớp thành 4 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng (35-1® 4 SGK). Yêu cầu các nhóm dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng. GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung. Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà). Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào tờ giấy to. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS hoàn thành vào vở bài tập. Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. 4. Dặn dò: 3’ - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Hướng dẫn hs về nhà ôn tập tiếp những phần còn lại. ********************************************************* Tuần 17 Ngày soạn: 03/12/2010 Tiết * Ngày dạy : 13/12/1010 Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3.Bài mới: *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(tt) (10’) Treo BP bảng 35- 5 SGK, yêu cầu hs trao đổi nhóm 2 em hoàn thành. Nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện kiến thức cho hs. Trao đổi hoàn thành. Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoàn thành vào vở. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập (25’) Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 112. GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. Chú ý. Bảng 35. 5: Tiêu hoá Cơ quan thực hiện Hoạt Loại Động chất Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x 4. Dặn dò: 10’ - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Hướng dẫn hs về nhà ôn tập. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I. *********************************************************** Tuần 17 Tiết 32 KIỂM TRA HỌC KÌ I (đề phòng GD ra) Tuần 18 Ngày soạn: 14/12/2010 Tiết 33 Ngày dạy : 06/12/1010 Bài 30: VỆ SINH TIÊU HÓA - BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. - HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và tiêu hoá có hiệu quả. II. Chuẩn bị: 1. GV:Tranh phóng to hướng dẫn vệ sinh răng miệng. Tranh ảnh minh hoạ các vi sinh vật và giun sán kí sinh trong hệ tiêu hoá người. 2. HS: Xem trước bài ở nhà. 3. PP: trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3. Bài mới: *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá (20’) Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: - Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? GV treo tranh ảnh các tác nhân vi sinh vật, giun sán minh hoạ. - Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào? Mức độ ảnh hưởng như thế nào? Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng. GV phân công mỗi nhóm (2 nhóm) hoàn thành 1 tác nhân sinh vật, 1 tác nhân chế độ ăn. Nhận xét, hoàn thành bảng. GV đặt câu hỏi: Ngoài những tác nhân trên, em còn biết tác nhân nào khác? Nhận xét. Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: - Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách. Quan sát, trả lời. HS kẻ sẵn bảng 30.1 vào vở bài tập. Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày trên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS suy nghĩ và trả lời. Chú ý. Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Các sinh vật Vi khuẩn - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hoá - Tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng. - Bị viêm loét. - Bị viêm. Giun, sán - Ruột - Các tuyến tiêu hoá - Gây tắc ruột - Gây tắc ống dẫn mật Chế độ ăn uống Ăn uống không đúng cách - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Có thể bị viêm. - Kém hiệu quả. - Kém hiệu quả. Ăn uống không đúng khẩu phần (không hợp lí) - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả (19’) GV yêu cầu HS đọc SGK. - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? Yêu cầu HS phân tích : - Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? - Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách? Nhận xét, chốt lại: Các biện pháp : - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Ăn uống hợp vệ sinh. - Ăn uống đúng cách. -Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí. Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK nêu các biện pháp và kết luận. HS trao đổi nhóm và nêu được: - Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học. - Ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. - Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá => tiêu hoá hiệu quả hơn. - Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu
File đính kèm:
- SH8(T13-16).doc