Giáo án Sinh học 8 từ tiết 21 đến tiết 24

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.

- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.

- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán, lập được một khẩu phần ăn hằng ngày.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì.

II. Chuẩn bị:

1.GV: Phóng to các bảng 37.1, 37.2, 37.3 SGK.

2.HS: HS chép bảng 37.3 SGK ra tờ giấy.

3.PP: Thực hành, hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan.

III. Tiến trình lên lớp:

1 . Ổn định lớp:

2 . Kiểm tra bài cũ: 3’

Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần.

3. Bài mới:

*Mở bài.

*Các hoạt động:

 

doc17 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 từ tiết 21 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rữ ở bóng đái ® ống đái® ngoài.
HS tự thu nhận thông tin để trả lời.
- Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức.
- Thực chất quá trình tạo nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.
Một vài HS trình bày, lớp bổ sung để hoàn thành đáp án.
Chú ý.
HS trao đổi nhóm 2 em nêu được:
- Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận ® nước tiểu được hình thành liên tục.
- Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu ® Bài tiết ra ngoài.
Chú ý.
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan
- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng
- Loãng
- Có ít
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không có
4. Củng cố :
Nêu câu hỏi hs trả lời:
- Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
- Trình bày sự bài tiết nước tiểu?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi
*****************************************************
Tuần 22	Ngày soạn: 10/01/2011
Tiết 42	Ngày dạy: 19/01/2011
 BÀI 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giảI thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1, PHT.
2.HS: Xem trước bài ở nhà.
3.PP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: 4’
- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
3. Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu (18’)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi:
- Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
GV điều khiển trao đổi toàn lớp.
® HS tự rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ thông tin, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 ® hoàn thành phiếu học tập số 1.
GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
GV tập hợp ý kiến các nhóm, nhận xét, thông báo đáp án đúng.
Chốt lại:
 Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thức ăn.
- Khẩu phần ăn không hợp lý.
HS tự thu nhận thông tin, vận dụng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại.
Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung® nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại.
Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh ® ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm 4 em hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu đạt được: Nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ.
Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học tập.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chú ý.
Chú ý.
Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết (18’)
GV yêu cầu HS đọc lại thông tin mục 1 ® hoàn thành bảng 40.
GV tập hợp ý kiến của các nhóm, nhận xét, thông báo đáp án đúng.
HS tự suy nghĩ câu trả lời.
Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng.
Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ xung.
Chú ý.
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
2- Khẩu phần ăn uống hợp lí:
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi.
3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu.
Hạn chế khả năng tạo sỏi.
 Từ bảng trên ® yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học.
Nhận xét, bổ sung.
Hs suy nghĩ trả lời.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
Chú ý.
4- Củng cố : 4’
- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
- Tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem trước bài mới.
**********************************************************
Tuần 23	Ngày soạn: 17/01/2011
Tiết 43	Ngày dạy: 24/01/2011
CHƯƠNG VIII: DA
BÀI 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo và các chức năng của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh câm cấu tạo da.
	 Mô hình cấu tạo da.
2.HS: Xem trước bài ở nhà.
3.PP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? 
- Hãy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
3. Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cấu tạo của da (22’)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 41.1; đối chiếu mô hình cấu tạo da ® thảo luận:
- Xác định giới hạn từng lớp của da.
- Đánh mũi tên, hoàn thành sơ đồ cấu tạo da.
 GV treo tranh câm cấu tạo da ® gọi HS lên bảng dán các mảnh bìa rời về:
- Cấu tạo chung: giới hạn các lớp của da.
- Thành phần cấu tạo của mỗi lớp.
 GV yêu cầu HS đọc lại thông tin ® thảo luận 6 câu hỏi mục 1.
- Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo?
- Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước?
- Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc?
- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
GV nhận xét, chốt lại kiến thức:
 Da cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:Tầng sừng, tầng tế bào sống.
- Lơp bì: Sợi mô liên kết, các cơ quan.
- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ.
HS quan sát tự đọc thông tin, thu thập kiến thức.
 Thảo luận nhóm 2 nội dung ® thống nhất đáp án.
Đại diện các nhóm lên hoàn thành trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS tự rút ra kết luận về cấu tạo của da.
Trao đổi nhóm 4 em hoàn thành.
- Vì lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết.
- Vì các sợi mô liên kế bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.
- Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm.
- Trời nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
- Trời lạnh: mao mạch co lại, cơ lông chân co.
- Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học.
- Chống mất nhiệt khi trời rét.
- Tóc tạo nên lớp đệm không khí để:
+ Chống tia tử ngoại.
+ Điều hòa nhiệt độ.
- Lông mày:ngăn mồ hôi và nước.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Chú ý.
Hoạt động 2:Chức năng của da (13’)
GV yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
- Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chức năng bài tiết?
- Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
GV nhận xét, chốt lại kiến thức bằng câu hỏi:
- Da có những chức năng gì?
Nhận xét, chốt lại:
- Chức năng của da:
+ Bảo vệ cơ thể.
+ Tiếp nhận kích thích xúc giác.
+ Bài tiết.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
Trao đổi nhóm 2 em hoàn thành.
- Nhờ đặc điểm: Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.
- Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi.
- Nhờ: co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông, lớp mỡ cũng giúp điều hòa thân nhiệt.
Đại diện nhóm lên phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
HS tự rút ra kết luận về chức năng của da.
Chú ý.
4. Củng cố: 5’
GV cho HS làm bài tập: Hoàn thành bảng sau:
Cấu tạo da
Chức năng
Các lớp da
Thành phần cấu tạo của các lớp
1. Lớp biểu bì
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ dưới da
5. Dặn dò: 1’
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
************************************************************
Tuần 23	Ngày soạn: 17/01/2011
Tiết 44	Ngày dạy: 26/01/2011
 BÀI 42:VỆ SINH DA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng, bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh ảnh các bệnh ngoài da, BP.
2.HS: Xem trước bài ở nhà.
3.PP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: 5’
- Da có cấu tạo và chức năng như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
3. Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Bảo vệ da (13’)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Da bẩn có hại như thế nào?
- Da bị xây xát có hại như thế nào?
- Giữ da sạch bằng cách nào?
Nhận xét, chốt lại:
- Da bẩn:
+ Là môi trường cho vi khuẩn phát triển.
+ Hạn chế hoạt động tuyến mồ hôi.
 -Da bị xây xát dễ nhiễm trùng ® Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát.
- Có thể bảo vệ da bằng cách tắm giặt thường xuyên, không nên nặng mụn trứng cá, bảo vệ môi trường (nguồn nước, nơi ở, công cộng,)
HS tự nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
Một vài học sinh trình bày, lớp nhận xét và bổ sung.
Chú ý.
Hoạt động 2:Rèn luyện da (13’)
GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục 2.
GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
GV lưu ý cho HS hình thức tắm nước lạnh phải:

File đính kèm:

  • docSH8(21-24).doc