Giáo án Sinh học 8 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào và nhân
- Phân biệt được những điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích tổng hợp; kĩ năng trình bày hình vẽ
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thực hành.
- Hoàn tất một nhiệm vụ
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Bảng phụ ghi tóm tắt pp làm tiêu bản mô cơ vân.
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành như SGK đã nêu.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kể tên các loại mô đã được học?
- Mô liên kết có đặc điểm gì?
- Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau?
III. Nội dung bài mới:(33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Để kiểm chứng những điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô qua tiết thực hành?
2. Triển khai bài dạy:
iểm gì? - Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau? III. Nội dung bài mới:(33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Để kiểm chứng những điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô qua tiết thực hành? 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 03’) GV: Gọi HS đọc phần I: mục tiêu của bài thực hành HS: Đọc. GV: Nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô I. Nêu yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 2: (05’) GV: Hướng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ vân bằng sử dụng bảng phụ chuẩn bị sẵn hoặc bằng băng video đã chuẩn bị trước. Hướng dẫn quan sát tiêu bản HS: Lắng nghe, ghi nhớ II. Hướng dẫn thực hành: Hoạt động 3: (16’) GV: Bố trí 1/2 số nhóm làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa số còn lại quan sát các tiêu bản sẵn, sau 8’ đổi lại HS: N1,2 quan sát các tiêu bản có sẵn N3,4 làm tiêu bản mô cơ vân GV: Lưu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK để vẽ được dễ dàng. III. Tiến hành thực hành: Hoạt động 4: (08’) GV: Yêu cầu HS làm báo cáo như SGK HS: Hoàn thành báo cáo theo mẫu III. Báo cáo thực hành: IV. Củng cố:(4’) - Nhận xét giờ thực hành - Tiếp tục hoàn thiện báo cáo V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK ______________________________________________________________________ Tiết 10: Ngày soạn:19/9/2011. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. - Trình bày chức năng cơ bản của nơron. - Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp; kĩ năng trình bày một hình vẽ - Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng hợp tác ứng xử - giao tiếp trong khi thảo luận - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của nơron C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm nhỏ - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Khăn trải bàn. D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Tranh phóng to SGK; - Bảng so sánh cấu tạo chức năng các nơron; hình cung phản xạ 2. HS: Nghiên cứu bài mới, kẻ phiếu học tập. E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(5’) 1. Trình bày cấu tạo của mô TK? (Gồm nơron thần kinh và tế bào thần kinh đệm) 2. Và tế bào nơron điển hình? (Gồm thân nơron, sợi nhánh và sợi trục) III. Nội dung bài mới:(33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Vậy nơron có cấu tạo như thế nào. Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì rụt tay lại, cũng như khi ăn nước bọt tiết ra hiện tượng đó được gọi là gì? Nội dung bài 6: “phản xạ” sẽ trả lời câu hỏi này 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 14’) GV: Phác họa nhanh cấu tạo nơron lên phần bảng thứ nhất GV: Gọi HS chỉ hình và gọi tên các phần tương ứng HS: Chỉ hình và gọi tên. GV: Trình chiếu cấu tạo nơron để HS tự đính chính GV: Chốt nhanh phần cấu tạo GV: Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin trong 2’ - Nơ ron có chức năng gì? HS: Cảm ứng và dẫn truyền XTK - Căn cứ vào chức năng ta phân làm mấy loại nơron? (Có 3 loại) GV: Chốt lại và trình chiếu bảng: Tên nơ ron Vị trí Chức năng GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(5’) rồi trình bày HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Trình chiếu hình 6.2 vừa chỉ tranh vừa khẳng định kiến thức ở bảng. - Nhận xét gì về hướng dẫn truyền XTK ở nơron hướng tâm và nơron li tâm? HS: - Chiều dẫn truyền là ngược nhau - Nơron hướng tâm(nơron cảm giác) dẫn truyền xung thần kinh hướng về trung ương - Nơron li tâm(nơron vận động) dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương tới cơ quan trả lời I. Cấu tạo và chức năng của nơron 1. Cấu tạo: Gồm - Thân chứa nhân - Sợi nhánh - Sợi trục có các bao miêlin, ngăn giữa các bao miêlin là các eo răngviê, tận cùng sợi trục là các cúc xinap 2. Chức năng: - Cảm ứng - Dẫn truyền xung thần kinh 3. Các loại nơron: Tên nơron Vị trí Chức năng Hướng tâm Thân nằm ngoài trung ương thần kinh Dẫn truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh Trung gian Thân nằm trong trung ương thần kinh Đảm bảo liên hệ giữa các nơron Li tâm Thân nằm trong trung ương thần kinh hoặc ở hạch TKSD Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng Hoạt động 2: (18’) HS: Xem mẫu vật là 1 quả chanh - Vì sao thấy chanh ta lại tiết nước bọt? - Tại sao khi chạm tay phải vật nóng ta lại rụt tay lại? Những hiện tượng như vậy gọi là gì? HS: Nghiên cứu và trả lời: Những hiện tượng như vậy gọi là phản xạ - Vậy, phản xạ là gì? Cho ví dụ HS: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh - Lấy thêm ví dụ về phản xạ GV: Liên hệ với việc chấp hành biển báo và tín hiệu khi tham gia giao thông GV: Như vậy mọi hoạt động của con người đều là phản xạ - Khi chạm tay vào lá cây hoa trinh nữ thì lá cụp lại, đó có phải là phản xạ không? Vì sao? HS: Phải hoặc không GV: Không, vì ở TV không có HTK. Đó chỉ là hiện tượng cảm ứng ở TV GV: Trình chiếu hình 6.2 SGK Yêu cầu HS: Quan sát hình và nhận biết - Kể các loại nơron tạo nên 1 CPX - Kể các thành phần của 1 cung phản xạ HS: - 3 loại nơron: nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian - 5 thành phần: Cơ quan thụ cảm(da), nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng(bắp cơ) GV: Chốt kiến thức ở hình ảnh và khái niệm cung phản xạ - Nêu 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường truyền xung thần kinh trong phản xạ đó? Chuyển tiếp mục 3 GV: Bằng cách nào TWTK có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa? HS: Nhờ thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tâm về TWTK - Như vậy, phản xạ thực hiện một cách chính xác là nhờ các luồng thông tin ngược. GV: Chốt kiến thức. II. Cung phản xạ 1. Phản xạ: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh - Ví dụ: SGK 2. Cung phản xạ: - Các loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ: nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian - Các thành phần của một cung phản xạ: Cơ quan thụ cảm(da), nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng(bắp cơ) - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm(da...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng(cơ, tuyến...) 3. Vòng phản xạ - Như vậy: Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược - Dù là phản xạ đơn giản nhất thì xung thần kinh vẫn được truyền trong vòng phản xạ IV. Củng cố:(4’) - Phản xạ là gì? Lấy ví dụ? - HS đọc phần kết luận chung SGK V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK ______________________________________________________________________ Tiết 11: Ngày soạn://2011. Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương 2. Kĩ năng: Vận dụng và vệ sinh rèn luyện thân thể 3. Thái độ: Tự giác tích cực B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan - Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Tranh màu SGK 2. HS: N/c bài mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp- kiểm tra sỉ số:(1’) - Lớp: - Sỉ số: - Vắng: II. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Tác dụng của công cơ? Thế nào là sự mỏi cơ? - Làm gì để tăng hiệu quả hoạt động của cơ? III. Nội dung bài mới:(32’) 1. Đặt vấn đề:(2’) Con người có nguồn gốc từ động vật. Qua quá trình tiến hoá cơ thể có nhiều biến đổi - trong đó có hệ cơ xương 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (12’) Yêu cầu HS quan sát H11.1 ? Hoàn thành bảng so sánh bộ xương người và bộ xương thú? Trao đổi nhóm tìm sự khác nhau về: - Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm, cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương gót chân, xương bàn chân HS: Hoàn thành bảng ? Tìm những điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? GV: Gợi ý HS: Trả lời, nêu được những điểm khác biệt cơ bản của bộ xương người so với bộ xương thú. HS: Nhận xét bổ sung. GV: Chốt kiến thức I. Tìm hiểu sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú: - Hộp sọ phát triển - Lồng ngực mở rộng sang hai bên - Cột sống cong ở 4 chổ - Xương chậu nở - Xương đùi lớn Hoạt động 2: (12’) Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 11.4 ?Trình bày sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? GV: Gợi ý HS: Trả lời, nêu được hướng tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. HS: Nhận xét bổ sung. GV: Chốt kiến thức II. Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ người so với bộ xương thú: - Chi trên, chi dưới phân hoá - Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón kia, cơ vận động ngón cái phát triển. - Cơ mông cơ đùi , cơ bắp chân phát triển - Cơ vận động lưỡi phát triển - Cơ mặt phân hoá Hoạt động 3: (6’) ? Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần phải làm gì? ? Để chống cong vẹo cột sống trong học tập và lao động ta phải làm gì? GV: Gợi ý HS: Trả lời, nêu biện pháp vệ sinh hệ vận động. HS: Nhận xét bổ sung. GV: Chốt kiến thức III. Vệ sinh hệ vận động: - Rèn luyện TDTT thường xuyên - Lao động vừa sức. - Không mang vác quá nặng - Ngồi học đúng tư thế IV. Củng cố:(4’) - Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ vận động người so với thú? - Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK V. Dặn dò:(3’) Chuẩn bị bài thực hành: - Phân nhóm - Chuẩn bị dụng cụ: Nẹp tre, băng y tế ______________________________________________________________________ Tiết 12: Ngày soạn://2011. Bài 12: THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sơ cứư và băng bó cho người gãy xương 2. Kĩ năng: Thao tác và băng bó cho người gãy xương 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành C. CHUẨN BỊ
File đính kèm:
- tiet 9 12 sinh 8.doc