Giáo án Sinh học 8 - Tiết 68

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong năm

- Nắm chắc kiến thức cơ bản đã học

- Có khả năng vận dụng kiến thức đã học

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho học sinh, cách làm bài thi cho học sinh.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2566 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 68, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8C. Tiết TKB: ……Ngày giảng: …….tháng năm 2014. Sĩ số: 20. Vắng: .......
TIẾT 68. BÀI 66:
ÔN TẬP – TỔNG KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong năm
- Nắm chắc kiến thức cơ bản đã học
- Có khả năng vận dụng kiến thức đã học
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho học sinh, cách làm bài thi cho học sinh. 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: 
- GV: Chuẩn bị các bảng 66.1 - 66.8 SGK
2. Học sinh:
- HS: Chuẩn bị báo cáo theo các bảng trên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình ôn tập)
2. Bài mới: 
	* GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:
Hệ thống câu hỏi ôn tập
- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
I. ÔN TẬP HỌC KỲ II
1. Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết
Các cơ quan bài tiết chính
Sản phẩm bài tiết
Phổi
CO2, hơi nước
Da
Mồ hôi
Thận
Nước tiểu (cặn bã và các chất cơ thể dư thừa)
2. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu
Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu
Bộ phận thực hiện
Kết quả
Thành phần các chất
Lọc
Cầu thận
Nước tiểu đầu
Nước tiểu đầu loãng:
- Ít chất cặn bã
- Còn nhiều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại
Ống thận
Nước tiểu chính thức
Nước tiểu đậm đặc các chất tan
- Nhiều cặn bã và chất độc 
- Hầu như không còn chất dinh dưỡng
3. Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da
Các bộ phận của da
Các thành phần cấu tạo chủ yếu
 Chức năng của từng 
thành phần
Lớp biểu bì
Tầng sừng (TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố
Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím
Lớp bì
Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu
Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường
Lớp mỡ dưới da
Mỡ dự trữ
- Chống tác động cơ học
- Cách nhiệt
5. Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cấu tạo
Chức năng
Bộ phận trung ương
Bộ phận ngoại biên
Hệ TK vận động
Não
Tủy sống
Dây TK não
Dây TK tủy
Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
Hệ TK sinh dưỡng
Giao cảm
Sừng bên tủy sống
Sợi trước hạch (ngắn) hạch giao cảm
Sợi sau hạch (dài)
Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng
Đối giao cảm
Trụ não
Đoạn cùng tủy sống
Sợi trước hạch (dài) hạch đối giao cảm
Sợi sau hạch (ngắn)
4. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
Các bộ phận của HTK
Não
Tiểu não
Tủy sống
Trụ não
Não trung gian
Đại não
Cấu tạo
Bộ phận trung ương
Chất xám
Các nhân
não
Đồi thị và nhân dưới đồi thị
Vỏ não (Các vùng TK)
Vỏ tủy não
Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục
Chất trắng
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
nằm xen giữa các nhân
Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não và với các phần dưới
Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của HTK
Bao ngoài cột chất xám
Bộ phận ngoại biên
Dây TK não và các dây TK đối giao cảm
- Dây TK tủy
- Dây TK sinh dưỡng
- Hạch TK giao cảm
Chức năng chủ yếu
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK và PXCĐK)
TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
TW điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa nhiệt
TW của PXCĐK
Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt dọng tư duy
Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp
TW của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng
5. Bảng 66.6: các cơ quan phân tích quan trọng
Thành phần cấu tạo
Bộ phận thụ cảm
Đường dẫn truyền
Bộ phận phân tích TW
Chức năng
Thị giác
Màng lưới (của cầu mắt)
Dây TK thị giác (dây II)
Vùng thị giác ở thủy chẩm
Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật
Thính giác
Cơ quan coocti (trong ốc tai)
Dây TK thính giác (dây VIII)
Vùng thính giác ở thùy thái dương
Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát
7. Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai
Các thành phần cấu tạo
Chức năng
Mắt
- Màng cứng và màng giác
 Lớp sắc tố
- Màng mạch
 Lòng đen, đồng tử
 Tế bào que, tế bào nón
- Màng lưới 
 TB thần kinh thị giác
- Bảo vệ câu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua.
- Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng.
- Có khả năng điều tiết ánh sáng.
- TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích màu sắc (Đó là các tế bào thụ cảm).
- Dẫn truyền xung thần kinh từ các TB thụ cảm về TW.
Tai
- Vành và ống tai
- Màng nhĩ
- Chuỗi xương tai
- Ốc tai - cơ quan Coocti
- Vành bán khuyên
- Hứng và hướng sóng âm.
- Rung theo tần số của sống âm.
- Truyền rung động từ màng nhĩ vào cửa bầu (của tai trong).
- Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây VIII (nhánh ốc tai) về trung khu thính giác.
- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian.
8. Bảng 66.8: Tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết
Hoocmôn
Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên
1. Thùy trước
2. Thùy sau
- Tăng trưởng (GH)
- TSH
- FSH
- LH
- PrL
- ADH
- Giúp cơ thể phát triển bình thường
- Kích thích tuyến giáp hoạt động
- Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển
- Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ)
- Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn
- Kích thích tuyến sữa hoạt động
- Chống đa niệu (Đái tháo nhạt)
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
1. Vỏ tuyến
2.Tủy tuyến
Tuyến sinh dục
1. Nữ
2. Nam
3. Thể vàng
4. Nhau thai
- PrL
- ADH
- Ôxitôxin (OT)
- Tirôxin (TH)
- Insulin
- Glucagôn
Alđôstêrôn
Cooctizôn
Anđrôgen (Kích tố nam)
Ađrênalin và noa đrênalin
Ơstrôgen
Testostêrôn
Prôgestêrôn
Hoocmôn nhau thai
- Gây co các cơ trơn, co tử cung
- Điều hòa trao đổi chất 
- Biến đổi glucôzơ glicôgen
- Biến đổi glicôgen glucôzơ 
- Điều hòa muối khoáng trong máu
- Điều hòa glucôzơ huyết
- Thể hiện giới tính nam
- Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ huyết.
- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam
- Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH
- Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 2:
Cơ quan sinh dục
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục q tr 210
- GV chốt lại
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mạng tha ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề ra là gì?
a. * Điều kiện của thụ tinh là:
- Trứng phải rụng 
- Trứng phải gặp được tinh trùng
* Điều kiện của thụ thai là:
- Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai
b. Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai:
- Ngăn không cho trứng rụng
- Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng
- Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 3:
đáp án câu hỏi ôn tập học kỳ II và tổng kết Sinh học 8
- Câu 1 
trang 212
- Câu 2 
trang 212
- Câu 3 
trang 212
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Câu 1:
- Các Tb của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong (máu và nước mô) nên mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế bào và cũng là của cơ thể. Chẳng hạn, khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng giảm sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc làm nước tràn vào tế bào hoặc rút nước ra khỏi tế bào; sự thay đổi độ pH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý diễn ra trong tế bào; sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn quá trình chuyển hóa trong tế bào...
- Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên đã giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành được bình thường.
Câu 2:
- Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ.
- Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng dãn các mao mạch dưới da, tiết mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại, khi trời lạnh thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt. Đồng thời tăng sinh nhiệt bằng rung cơ (run).
- Ở người, ngoài các phản xạ tự nhiên (PXKĐK) cần biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ ( PXCĐK) như sử dụng quạt máy, máy điều hòa nhiệt, lò sưởi...
Câu 3:
- Sự điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của cá phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh.
- Chẳng hạn khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hôi toát đầm đìa..., laucs nghỉ mọi hoạt động dần trở lại bình thường.
- Câu 4 
trang 212
- Câu 5 
trang 212
- HS trả lời
- HS trả lời
Câu 4:
- Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập đối với lứa tuổi học sinh cần:
- Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh.
- Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ tinh để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham muốn phải biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai.
Câu 5:
- Các ví dụ học sinh nêu lên phải thể hiện rõ sự tham gia của cá hệ cơ quan trong cơ thể dưới sự chỉ đạo thống nhất của hệ thần kinh.
3. Nhận xét: 
- GV nhận xét, tinh thần thái độ của HS.
4. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà ôn kĩ chương trình học kì II chuẩn bị cho thi học kì.
g b ò a e

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 8 T68.doc
Giáo án liên quan