Giáo án Sinh học 8 - Tiết 23+24
1. Mục tiêu.
a, Về kiến thức: :- Hiểu rõ cơ sở khoa học của việc hô hấp nhân tạo.
- Nêu đc các tác nhân gây gián đoạn hô hấp và BP loại bỏ các tác nhân đó.
- Ghi nhớ được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo 2 phương pháp: Hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực
b, Về kĩ năng: - Sơ cứu ngạt thở, làm hô hấp nhân tạo
- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành, vận dụng, làm việc hợp tác nhóm
c, Về thái độ: Sẵn sàng cứu người gặp nạn
2. Chuẩn bị của GV và HS.
Tranh phóng to H 23.1. Chiếu, gối
4. Tiến trình giảng dạy.
a, Ổn định tổ chức(2’):
b, Kiểm tra (5’): Sự chuẩn bị của hs
c, Bài mới(30’):
11 Hđ1: Tìm hiểu những tình huống cần được hô hấp nhân tạo (7’)
- Y/c thảo luận về các tình huống cần hô hấp nhân tạo
- Đại diện các tổ lên bảng ghi các tình huống và biểu hiện các tình huống
- GV ghi bảng
- Nhận xét xem các tình huống các tổ nêu có liên quan đến đường hô hấp không và có cần thiết làm hô hấp nhân tạo.
H§2: Tập cấp cứu nạn nhân khi bị ngừng hô hấp đột ngột (12’)
- Trước khi tiến hành hô hấp nhân tạo cần phải loại bỏ các nguyên nhân trực tiếp làm gián đoạn hô hấp.
? Đó là các nguyên nhân nào?
- Giới thiệu 2 phương pháp hô hấp nhân tạo thường sử dụng:
1 . Hà hơi thổi ngạt
- Treo tranh phóng to H 23.1
- HS: Quan sát
- Đọc thông tin sách giáo khoa
- GV ghi vắn tắt các bước lên bảng:
+ Lưu ý:
- Nếu miệng cứng, có thể bịt miệng thổi vào mũi
- Vừa thổi vừa xoa bóp tim nếu tim ngừng đập (treo tranh H 23.2)
2. Ấn lồng ngực
- Ghi vắn tắt các bước tiến hành lên bảng:
- Quan sát và nhớ kiến thức.
+ Lưu ý
- Có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng sang 1 bên
- Dùng 2 tay ấn vào ngực phần lưng
H§3: Thực hành (11’)
- GV hướng dẫn
2 HS ( 1 HS làm nạn nhân, một HS cấp cứu cho nạn nhân ) đại diện cho 1 tổ tiến hành 2 phương pháp hô hấp nhân tạo
- Lần lượt các tổ thực hiện
- Các tổ khác và các thành viên quan sát
- Tổ thao diễn
- GV đánh giá trước toàn lớp
- Chọn tổ thực hiện các thao tác chính xác và hiệu quả nhất để thao diễn trước lớp
- GV nhận xét I. Những tình huống cần được hô hấp nhân tạo
Các tình huống cần hô hấp nhân tạo:
- Chết đuối: do phổi ngập nước
- Điện giật: do cơ hô hấp co cứng
- Tự tử bằng treo cổ: Ngẹt đường dẫn khí
Bị lâm vào môi trường ô nhiễm: Nhiều khí độc -> ngất hay ngạt thở
II. Tập cấp cứu nạn nhân khi bị ngừng hô hấp đột ngột
- Loại bỏ nguyên nhân trực tiếp làm gián đoạn hô hấp:
+ Chết đuối: cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược và chạy
+ Điện giật: Ngắt dòng điện
+ Ngạt do thiếu khí hoặc khí độc: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó
+ Treo cổ: Gỡ dây treo
- Phương pháp:
1 . Hà hơi thổi ngạt
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa, đỉnh đầu chúi xuống đất
+ Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay
+ Hít sâu, thổi vào phổi nạn nhân
+ Tiếp tục hít – thổi: 12 – 20 lần / phút
2. Ấn lồng ngực
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa, kê gối mềm dưới lưng
+ Cầm cẳng tay hoặc cổ tay nạn nhân ép vào ngực nạn nhân
+ Đưa 2 tay nạn nhân về phía đầu
+ Thực hiện liên tục: 12 –20 lần/ phút
III. Thực hành
Tiết 24. Bài 23: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO Ngày soạn:. Ngày dạy:/../ tại lớp.Sỹ số HS.. vắng. Ngày dạy:/../ tại lớp.Sỹ số HS.. vắng. 1. Mục tiêu. a, Về kiến thức: :- Hiểu rõ cơ sở khoa học của việc hô hấp nhân tạo. - Nêu đc các tác nhân gây gián đoạn hô hấp và BP loại bỏ các tác nhân đó. - Ghi nhớ được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo 2 phương pháp: Hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực b, Về kĩ năng: - Sơ cứu ngạt thở, làm hô hấp nhân tạo - Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành, vận dụng, làm việc hợp tác nhóm c, Về thái độ: Sẵn sàng cứu người gặp nạn 2. Chuẩn bị của GV và HS. Tranh phóng to H 23.1. Chiếu, gối 4. Tiến trình giảng dạy. a, Ổn định tổ chức(2’): b, Kiểm tra (5’): Sự chuẩn bị của hs c, Bµi míi(30’): H§ cña GVvµ HS Néi dung kiÕn thøc 7 12 11 H§1: Tìm hiểu những tình huống cần được hô hấp nhân tạo (7’) - Y/c thảo luận về các tình huống cần hô hấp nhân tạo - Đại diện các tổ lên bảng ghi các tình huống và biểu hiện các tình huống - GV ghi bảng - Nhận xét xem các tình huống các tổ nêu có liên quan đến đường hô hấp không và có cần thiết làm hô hấp nhân tạo. H§2: Tập cấp cứu nạn nhân khi bị ngừng hô hấp đột ngột (12’) - Trước khi tiến hành hô hấp nhân tạo cần phải loại bỏ các nguyên nhân trực tiếp làm gián đoạn hô hấp. ? Đó là các nguyên nhân nào? - Giới thiệu 2 phương pháp hô hấp nhân tạo thường sử dụng: 1 . Hà hơi thổi ngạt - Treo tranh phóng to H 23.1 - HS: Quan sát - Đọc thông tin sách giáo khoa - GV ghi vắn tắt các bước lên bảng: + Lưu ý: - Nếu miệng cứng, có thể bịt miệng thổi vào mũi - Vừa thổi vừa xoa bóp tim nếu tim ngừng đập (treo tranh H 23.2) 2. Ấn lồng ngực - Ghi vắn tắt các bước tiến hành lên bảng: - Quan sát và nhớ kiến thức. + Lưu ý - Có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng sang 1 bên - Dùng 2 tay ấn vào ngực phần lưng H§3: Thực hành (11’) - GV hướng dẫn 2 HS ( 1 HS làm nạn nhân, một HS cấp cứu cho nạn nhân ) đại diện cho 1 tổ tiến hành 2 phương pháp hô hấp nhân tạo - Lần lượt các tổ thực hiện - Các tổ khác và các thành viên quan sát - Tổ thao diễn - GV đánh giá trước toàn lớp - Chọn tổ thực hiện các thao tác chính xác và hiệu quả nhất để thao diễn trước lớp - GV nhận xét I. Những tình huống cần được hô hấp nhân tạo Các tình huống cần hô hấp nhân tạo: Chết đuối: do phổi ngập nước Điện giật: do cơ hô hấp co cứng Tự tử bằng treo cổ: Ngẹt đường dẫn khí Bị lâm vào môi trường ô nhiễm: Nhiều khí độc -> ngất hay ngạt thở II. Tập cấp cứu nạn nhân khi bị ngừng hô hấp đột ngột - Loại bỏ nguyên nhân trực tiếp làm gián đoạn hô hấp: + Chết đuối: cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược và chạy + Điện giật: Ngắt dòng điện + Ngạt do thiếu khí hoặc khí độc: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó + Treo cổ: Gỡ dây treo - Phương pháp: 1 . Hà hơi thổi ngạt + Đặt nạn nhân nằm ngửa, đỉnh đầu chúi xuống đất + Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay + Hít sâu, thổi vào phổi nạn nhân + Tiếp tục hít – thổi: 12 – 20 lần / phút 2. Ấn lồng ngực + Đặt nạn nhân nằm ngửa, kê gối mềm dưới lưng + Cầm cẳng tay hoặc cổ tay nạn nhân ép vào ngực nạn nhân + Đưa 2 tay nạn nhân về phía đầu + Thực hiện liên tục: 12 –20 lần/ phút III. Thực hành d, Củng cố, luyện tập(5’): HS viết được thu hoạch : HS viết báo cáo dựa trên mẫu ở sách giáo khoa - Đánh giá kết quả thực hành của các tổ - GV nhận xét tinh thần, vệ sinh, trật tự của các tổ e, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’): - Xem bài Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá - Tìm hiểu các thành phần có trong thức ăn - Kẻ bảng 25 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................. ................................................................................................. Ch¬ng V TIÊU HÓA Tiết 25. Bài 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA Ngày soạn:. Ngày dạy:/../ tại lớp.Sỹ số HS.. vắng. Ngày dạy:/../ tại lớp.Sỹ số HS.. vắng. 1. Mục tiêu. a, Về kiến thức: - Trình bày được: các nhóm chất trong thức ăn; Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa; vai trò của tiêu hóa với cơ thể người. - Nêu được cấu tạo phù hợp chức năng của các cơ quan tiêu hoá. b, Về kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát mô hình, so sánh, phân tích sơ đồ. c, Về thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. Tranh phóng to H24.1+2, mô hình nửa cơ thể người. Kẻ bảng 24. 4. Tiến trình giảng dạy. a, Ổn định tổ chức(2’): b, KiÓm tra bµi cò(5’): ?Chức năng của đường dẫn khí? c, Bµi míi(30’): H§ cña GVvµ HS Néi dung kiÕn thøc 15 15 H§1: Tìm hiểu thức ăn và sự tiêu hoá (15’) - GV treo tranh H24.1 ? Thức ăn gồm những chất nào? + Chất vô cơ, hữu cơ - GV yêu cầu HS quan sát H24.2. ? Chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học quá trình tiêu hoá? + VTM và chất vô cơ ?Chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học quá trình tiêu hoá? + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, protein. ?Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? + Ăn tiêu hoá thức ăn( lý học, hoá học) hấp thụ dinh dưỡng thải phân. ?Vậy tiêu hóa có vai trò gì? - GV nhận xét.=> Rút ra kết luận: H§2: Các cơ quan tiêu hoá(15’) - GV đặt mô hình lên mặt bàn GV để tất cả HS có thể quan sát được. - GV tháo phần xương sườn, da bụng, để hs có thể quan sát phần nội quan. ? Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hoá? + Ống tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá ? Cho biết vị trí các cơ quan tiêu hoá ở người? Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa ntn? - GV yc hs tháo lắp từng phần của mô hình - HS lên bảng tháo lắp mô hình -Yêu cầu hs làm bài tập ở phần lệnh SGK - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, kết luận. I. Thức ăn và sự tiêu hoá - Thức ăn gốm các chất hữu cơ và vô cơ. - Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn đẩy thức ăn tiêu hoá thức ăn hấp thụ dinh dưỡng thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hoá thức ăn biến đổi thành các chất dd và thải cặn bã. II. Các cơ quan tiêu hoá: Cơ quan tiêu hoá: + Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột( ruột non, ruột già) hậu môn + Tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột. d, Củng cố, luyện tập(5’): - Đọc KL chung SGK, - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?Quá trình tiêu hóa được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan nào? ? Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động nào? ?Thực chất của quá trình tiêu hóa là gì? e, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’): - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "em có biết". - Tìm hiểu bài 25 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. Tæ chuyªn m«n :
File đính kèm:
- Tuan 12.doc