Giáo án Sinh học 8 năm 2014 - 2015
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng tư duy phân tích
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, tìm hiểu nhiệm vụ của cơ thể người và vệ sinh, đồng thời nắm được các phương pháp học tập của môn học này.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3/ Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
ng nguyên do các bạch cầu Limphô B thực hiện - Sự phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh do các tế bào Limpho T thực hiện 6/ Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu? Ở người có các nhóm máu sau: Nhóm máu O, A, B và AB Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý: + Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp tránh tái biến (hồng cầu người cho gây kết dính trong huyết tương người nhận gây tắt mạch) + Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh. 7/ Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò? - Tim: + Nửa phải gồm: Tâm nhĩ phải và tâm thất phải + Nửa trái gồm: Tâm nhĩ trái và tâm thất trái - Hệ mạch: + Vòng tuần hoàn nhỏ + Vòng tuần hoàn lớn - Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải. - Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 8/ Chu kì co giãn của tim? Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? - Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. 9/ Nêu các tác nhân gai hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? - Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ. + Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.. + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật. + Do luyện tập thể thao quá sức. + Một số vi rut, vi khuẩn - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn + Không sử dụng các chất kích thích + Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ. + Cần kiểm tra sức khỏe định kì + Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch + Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật... - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: + Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp. + Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể 10/ Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và giải thích từng biện pháp? - Trồng nhiều cây xanh: Giúp điều hòa thành phần không khí theo hướng có lợi cho hệ hô hấp - Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có bụi: Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi (tránh bệnh bụi phổi) - Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp, thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi: hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh. - Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc: Vì trong khói thuốc lá có nhiều chất độc, hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO ________________________________ Câu 1: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: A.Cấu trúc có sư kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng B.Xương có tủy xương và muối khoáng C.Xương có chất hữu cơ và màng xương D.Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ Câu 2: Chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản là của: A Hệ bài tiết B Hệ tiêu hóa C Hệ hô hấp D. Hệ tuần hoàn Câu 3: Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là: A Màng sinh chất, nhân B Chất tế bào C Màng sinh, chất tế bào và nhân D Màng sinh chất Câu 4: Nguyên nhân gây mỏi cơ là? A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều C. Do lượng cácbonníc quá cao B. Do dinh dưỡng thiếu hụt D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axít trong cơ Câu 5: Cấu trúc nào dưới đây không có trong tế bào chất? A Nhiễm sắc thể B Trung thể C Bộ máy Gôngi D Ti thể Câu 6: Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở: A. Trao đổi chất B. Sinh sản và cảm ứng C. Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng D. Sinh trưởng và phát triển Câu 7: Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là: A Phôtpho B Kali C Canxi D Natri Câu 8: Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ: A 55% B 45% C 65% D 35% Câu 9: Thành phần của máu gồm: A. Huyết tương và các tế bào máu B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu C. Huyết thanh và các tế bào máu D. Huyết tương và hồng cầu Câu 10: Xương có chứa hai thành phần hóa học là: A Cốt giao và chất hữu cơ B Chất hữu cơ và chất vô cơ C Kali và Canxi D Chất vô cơ và muối khoáng Câu 11: Nhóm máu có thể truyền được cho các nhóm máu khác là: A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB Câu 12: Cơ quan quan trọng nhất trong hệ hô hấp là: A. Khí quản B. Phế quản C. Phổi D. Mũi. Câu 13: Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa. A. Protein B. Gluxit C. lipit D. Vitamin Câu 14: Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài là: A 0,8 giây B 0,4 giây C 0,1 giây D 0,3 giây Câu 15: Máu mà trong huyết tương không chứa kháng thể thuộc nhóm: A Nhóm máu O B Nhóm máu AB C Nhóm máu A D Nhóm máu B Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây được xem là đúng khi nói về cột sống của người: A Có 2 đoạn cong trước và 1 đoạn cong sau B Cong theo hình cung C Có 1 đoạn cong trước và 1 đoạn cong sau D Có dạng chữ S Câu 17: Tế bào thần kinh còn được gọi là: A Nơron B Tổ chức thần kinh đệm C Sợi trục và sợi nhánh D Thần kinh giao cảm Câu 18: Trong khoang miệng chất hữu cơ nào có trong thức ăn bị biến đổi về mặt hóa học?(0.5đ) A. Protein B. Tinh bột C. Lipit D. Axit nucleic Câu 19: Tế bào nào sao đây có vai trò trong sự đông máu? A Bạch cầu B Hồng cầu C Tiểu cầu D Tế bào Limphô Câu 20: Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây? A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB Câu 21: Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ: A Tâm thất trái B Tâm thất phải C Tâm nhĩ trái D Tâm nhĩ phải Câu 22: Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường là: A 75 chu kì B 85 chu kì C 65 chu kì D 55 chu kì Câu 23: Khí nào dưới đây khi xâm nhập vào máu sẽ chiếm chổ oxi trong hồng cầu: A SO2 B CO C NO2 D CO2 Câu 24: Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng là: A Tripsin B. Pepsin C Pecsinôgen D Amilaza Câu 25: Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường nào sao đây? A Máu B Bạch huyết C Máu và bạch huyết D Không hấp thu Đáp án phần trắc nghiệm 1a 2b 3d 4d 5a 6c 7c 8a 9a 10b 11d 12c 13d 14a 15b 16d 17a 18 b 19c 20d 21a 22 a 23b 24d 25b Tuần 18 Tiết 36 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong 5 chương - Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra. II. Chuẩn bị. - GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học. + Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận + Áp dụng đối tượng đại trà III. Tiến trình dạy học 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Các hoạt động dạy học A.Thiết kế ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp C.độ cao TNKQ TL TNKQ TL Chương II: Vận Động 4. Xương phát triển được bề ngang Chương III: Tuần Hoàn 1. Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường 5. Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ 3. Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm 7. Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? 9.Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. Chương IV: Hô hấp (04 tiết) 8.Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và giải thích từng biện pháp? ChươngV:Tiêu Hóa 2. Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường 6. Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng 9 câu 4 câu. Mỗi câu (0,5đ) 2 câu. Mỗi câu (0,5đ) 1 câu. Mỗi câu (3đ) 2 câu Mỗi câu ( 2,5đ , 1,5đ) 10 điểm (100%) 2 điểm 20% 4 điểm 40% 4 điểm 40% B. Đề kiểm tra Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường là: A 65 chu kì B 75 chu kì C 55 chu kì D 85 chu kì Câu 2: Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường nào sao đây? A Máu và bạch huyết B Máu C Không hấp thu D Bạch huyết Câu 3: Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây? A Nhóm máu B B Nhóm máu O C Nhóm máu AB D Nhóm máu A Câu 4: Xương phát triển được bề ngang là do: A Tủy xương B Lớp màng xương C Khoang xương D Sụn đầu xương Câu 5: Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ: A Tâm thất phải B Tâm nhĩ trái C Tâm thất trái D Tâm nhĩ phải Câu 6: Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng là: A Pepsin B Tripsin C Pecsinôgen D Amilaza II/ Phần tự luận (7 điểm) Câu 7: Nêu các tác nhân gai hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? ( 2,5 đ) Câu 8 : Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò? ( 3,0 đ) Câu 9 : Chu kì co giãn của tim? Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? ( 1,5 đ) HẾT ________________________________________ Đáp án I/ Trắc nghiệm (3 điểm) mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D C B C D 1. A 2. B 3. B 4. D 5. C 6. B 7.C 8. C 9. A 10. A 11. A 12. B 13. C 14. D 15. D
File đính kèm:
- Sinh 20142015.doc