Giáo án Sinh học 8 - Học kỳ I - Trịnh Thị Hương

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và học để giúp HS đạt kết quả tốt.

2. Kỹ năng:Tổng hợp , khái quát hoá.

3. Thái độ: Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.

II. CHUẨN BỊ :

 HS: ôn lại bài.

III. PHƯƠNG PHÁP:Kiểm tra.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định:Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra:

 Đề kiểm tra,đáp án kèm theo sau

 

doc114 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Học kỳ I - Trịnh Thị Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tâm thất trái co
Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải co
Vòng tuần hoàn nhỏ
 Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu
Hoạt động của giáo viên&HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho biết :
- Có những loại mạch máu nào ?
- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ?
- Hoàn thành phiếu học tập.
- Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK để trả lời câu hỏi :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để hoàn thành kết quả đúng vào bảng.
II.Cấu tạo mạch máu :
- Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
- Sự khác biệt giữa các loại mạch :
Các loại mạch
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
Động mạch
- Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.
- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch
- Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
- Lòng rộng hơn của động mạch.
- Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực.
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Mao mạch
- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
- Lòng hẹp.
- Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.
Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim
Hoạt động của giáo viên&HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và trả lời câu hỏi :
- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ?
- Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ?
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ?
- Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ?
- Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- HS đọc kết luận SGK.
III. Chu kỳ co giãn của tim :
- Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s
	+ Pha co tâm nhĩ : 0,1s.
	+ Pha co tâm thất : 0,3s.
	+ Pha dãn chung : 0,4s.
- 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).
4. Củng cố:
GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
- Ôn tập 3 chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
 V. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 18
Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
 - HS nêu được khái niệm huyết áp.
-Trình bày sự thay đổi huyết áp trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch .
-Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
-Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
2.Kỹ năng :Quan sát, hoạt động nhóm .
3.Thái độ :Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh phóng to các hình 18.1; 18.2.
 - Băng hình về các hoạt động trên (nếu có).
III Phương pháp: 
Giảng giải ,vấn đáp, Hoạt động nhóm, quan sát.
IV.Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
VB: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch.
Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
:Hoạt động của giáo viên&HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , quan sát H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
- Nêu khái niệm huyết áp ?
- Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? Cụ thể nh thế nào ?
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ?
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV cho HS quan sát H 18.1 thấy huyết áp có trị số giảm dần từ động mạch, tới mao mạch sau đó tới tĩnh mạch .
- Cho HS quan sát H 18.2 thấy vai trò của cơ bắp và van tĩnh mạch trong sự vận chuyển máu ở tĩnh mạch.
- GV giới thiệu thêm về vận tốc máu trong mạch.
- GV liên hệ thực tế giải thích bệnh huyết áp cao, huyết áp thấp :ở người lớn bình thờng huyết tối đakhoảng120mm/Hg, huyết áp tối thiểu khoảng 70-80 mm/Hg. Nếu cao quá hoặc thấp quá đều biểu hiện sức khoẻ không bình thường.
- Cách phòng tránh : cần vệ sinh tim mạch.
*GV giới thiệu sự điều hoà tim mạch bằng thần kinh : Tim được điều hoà hoạt động bởi 2 đôi dây thần kinh đến tim. Đôi dây thần kinh giao cảm có tác dụng làm cho tim đập nhanh và mạnh.đôi dây thần kinh phó giao cảm có tác dụng làm cho tim đập chậm và yếu. Hai đôi dây thần kinh này cũng đi đến các mạch máu.TK giao cảm có t/d làm co mạch máu.TK phó giao cảm có t/ d làm dãn mạch máu. Sự tác dụng ngược chiều của 2 đôi dây thần kinh đảm bảo sự điều hoà hoạt động thống nhất của hệ tim mạch.
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch :
* Huyết áp : áp lực của máu lên thành mach.
- Lực chủ yếu giúp máu vận chuyển liên tục và theo một chiều nhờ các yếu tố sau :
	+ Sự phối hợp hoạt động các thành phần cấu tạo (các ngăn tim và van làm cho máu bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất, từ tâm thất tới động mạch).
	+ Sự chênh lệch huyết áp cũng giúp máu vận chuyển trong mạch.
	+ Sự co dãn của động mạch.
	+ Sự vận chuyển máu qua tim về tim nhờ hỗ trợ của các cơ bắp co bóp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
	+ Với các tĩnh mạch mà máu chảy ngược chiều trọng lực còn có sự hỗ trợ của van tĩnh mạch giúp máu không bị chảy ngược.
- Máu chảy trong mạch với vận tốc khác nhau.
Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch
Hoạt động của giáo viên&HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi :
- Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim, mạch ?
- Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch ?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và nêu được :
+ Các tác nhân : khuyết tật về tim mạch, sốt cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích, nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn....
+ Biện pháp.
- Nêu kết luận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18 giải thích câu hỏi :
- Câu 2 (60)
- Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch ?
- HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm nêu đợc :
+ Vận động viên luyện tập TDTT có cơ tim phát triển, sức co cơ lớn, đẩy nhiều máu (hiệu xuất làm việc của tim cao hơn).
- Nêu kết luận.
- GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch luyện tập TDTT.
II.Vệ sinh tim mạch :
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại :
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
	+ Không sử dụng các chất kích thích có hại : rượu, thuốc lá, hêrôin...
	+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch để điều trị kịp thời.
	+ Khi bị sốc, hoặc tress cần điều chỉnh cơ thể theo lời bác sĩ.
	+ Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch : thương hàn, bạch cầu, .. và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm cúm, thấp khớp...
	+ Hạn chế ăn thức ăn hại cho tim mạch như : mỡ động vật...
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
- Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
4.Củng cố:
- HS trả lời câu 1, 4 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK.
- Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm.
Trạng thái
Nhịp tim
(Số lần/ phút)
ý nghĩa
Lúc nghỉ ngơi
40-60
- Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn.
- Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn.
Lúc hoạt động gắng sức
180-240
- Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên.
Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn ngời bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
- Đọc mục :  Em có biết 
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm theo bài 19 (SGK).
V. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 19 :Thực hành:
Sơ cứu cầm máu
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 - HS phân biệt vết thương làm tổn thơng tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch.
2. Kỹ năng :Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
3. Thái độ :Biết giúp đỡ người bị tai nạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10x30cm).
- HS : Chuẩn bị theo nhóm (1 bàn) nh của GV.
III. Phương pháp: 
Thực hành, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kiểm tra bài cũ (câu 1, 4 SGK).
3. Bài mới:
VB: Cơ thể người trung bình có mấy lít máu?
- Máu có vai trò gì với hoạt động sống của cơ thể?
- GV: Nếu mát 1/2 lượng máu cơ thể thì cơ thể sẽ chết vì vậy khi bị thương chảy máu cần được sử lí kịp thời và đúng cách.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng :
- HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
 Tiể

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 8huong.doc
Giáo án liên quan