Giáo án Sinh học 8 chuẩn

 I/ Mục tiêu (chuẩn kiến thức)

 1/ Kiến thức:

 - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người

 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên

 2/ Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích

 Kĩ năng sống:

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, tìm hiểu nhiệm vụ của cơ thể người và vệ sinh, đồng thời nắm được các phương pháp học tập của môn học này.

 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ

 3/ Thái độ:

 Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

 

doc266 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3151 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t thải là khí cacbonic
	+ Nếu lượng oxi cung cấp thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện thiếu oxi là axit lactic. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm cơ mỏi.
6/ Để cơ phát triển cân đối, xương chắc khỏe chúng ta cần phải làm gì?
 - Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
 - Tắm năng để hấp thu vitamin D để sử dụng trong quá trình tạo xương
 - Rèn luyện thân thể và loa động vừa sức
 - Không mang vác vật nặng vượt quá sức chịu đựng, không mang vật về một bên liên tục trong thời gian dài
 - Khi ngồi vào bàn học tập hay làm việc cần đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn, không cúi gò lưng, không nghiên vẹo...
7/ Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương?
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Vai trò của huyết tương 
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic
8/ Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?
 - Sự thực bào do các bạch cầu trunh tính và đại thực bào thực hiện
 - Sự tiết ra kháng thể vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu Limphô B thực hiện
 - Sự phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh do các tế bào Limpho T thực hiện
9/ Trong quá trình đông máu, các tiểu cầu đóng vai trò gì?
 - Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
 - Giúp giải phóng chất, giúp hình hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
10/ Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu?
 Ở người có các nhóm máu sau: Nhóm máu O, A, B và AB
 Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý:
	+ Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp tránh tái biến (hồng cầu người cho gây kết dính trong huyết tương người nhận gây tắt mạch)
+ Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh.
11/ Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò?
 - Tim:
	+ Nửa phải gồm: Tâm nhĩ phải và tâm thất phải
	+ Nửa trái gồm: Tâm nhĩ trái và tâm thất trái
 - Hệ mạch: 
	+ Vòng tuần hoàn nhỏ
	+ Vòng tuần hoàn lớn
 - Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
 - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải.
 - Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
12/ Chu kì co giãn của tim? Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
 - Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
 - Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
13/ Nêu các tác nhân gai hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
 	 - Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
	+ Khuyết tật tim, phổi xơ.
	+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao..
	+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
	+ Do luyện tập thể thao quá sức.
	+ Một số vi rut, vi khuẩn
 	 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
	+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
	+ Không sử dụng các chất kích thích
	+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
	+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì
	+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch
	+ Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
 - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch:
	+ Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
	+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể
14/ Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và chức năng của chúng?
 - Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
	+ Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi Õ Họng Õ thanh quản Õ khí quản Õ phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí
	+ Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài.
15/ Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và giải thích từng biện pháp?
 - Trồng nhiều cây xanh: Giúp điều hòa thành phần không khí theo hướng có lợi cho hệ hô hấp
 - Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có bụi: Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi (tránh bệnh bụi phổi)
 - Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp, thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi: hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh.
 - Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc: Vì trong khói thuốc lá có nhiều chất độc, hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi
16/ Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
 - Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
	+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
	+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
 - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
	+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
	+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
 - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
17/ Cho biết các con đường vận chuyển, hấp thu các chất dinh dưỡng và vai trò của gan ?
 - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo 2 con đường :
 + Vận chuyển theo BH : Lipit, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)
 + Vận chuyển theo đường máu : đường, axit béo, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước.
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
________________________________
 Câu 1: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:
 A.Cấu trúc có sư kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng 
 B.Xương có tủy xương và muối khoáng 
 C.Xương có chất hữu cơ và màng xương 
 D.Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ 
 Câu 2: Chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản là của:
	A Hệ bài tiết	B Hệ tiêu hóa
	C Hệ hô hấp 	D. Hệ tuần hoàn
 Câu 3: Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:
	A Màng sinh chất, nhân	B Chất tế bào
	C Màng sinh, chất tế bào và nhân	D Màng sinh chất
 Câu 4: Nguyên nhân gây mỏi cơ là?
 A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều C. Do lượng cácbonníc quá cao
 B. Do dinh dưỡng thiếu hụt D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axít trong cơ
 Câu 5: Cấu trúc nào dưới đây không có trong tế bào chất?
	A Nhiễm sắc thể	B Trung thể
	C Bộ máy Gôngi	D Ti thể
 Câu 6: Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở:
 	A. Trao đổi chất B. Sinh sản và cảm ứng
 	C. Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng D. Sinh trưởng và phát triển
 Câu 7: Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là:
	A Phôtpho 	B Kali
	C Canxi 	D Natri 
 Câu 8: Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ:
	A 55%	B 45%
	C 65%	D 35%
 Câu 9: Thành phần của máu gồm:
 	A. Huyết tương và các tế bào máu 	B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
 	C. Huyết thanh và các tế bào máu 	D. Huyết tương và hồng cầu
 Câu 10: Xương có chứa hai thành phần hóa học là:
	A Cốt giao và chất hữu cơ	B Chất hữu cơ và chất vô cơ
	C Kali và Canxi	D Chất vô cơ và muối khoáng
 Câu 11: Nhóm máu có thể truyền được cho các nhóm máu khác là:
 	A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB 
 Câu 12: Cơ quan quan trọng nhất trong hệ hô hấp là: 
 	A. Khí quản B. Phế quản C. Phổi D. Mũi.
 Câu 13: Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa.
 	A. Protein B. Gluxit C. lipit D. Vitamin 
 Câu 14: Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài là:
	A 0,8 giây	B 0,4 giây
	C 0,1 giây	D 0,3 giây
 Câu 15: Máu mà trong huyết tương không chứa kháng thể thuộc nhóm:
	A Nhóm máu O	B Nhóm máu AB
	C Nhóm máu A	D Nhóm máu B
 Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây được xem là đúng khi nói về cột sống của người:
	A Có 2 đoạn cong trước và 1 đoạn cong sau
	B Cong theo hình cung
	C Có 1 đoạn cong trước và 1 đoạn cong sau
	D Có dạng chữ S
 Câu 17: Tế bào thần kinh còn được gọi là:
	A Nơron	B Tổ chức thần kinh đệm
	C Sợi trục và sợi nhánh	D Thần kinh giao cảm
 Câu 18: Trong khoang miệng chất hữu cơ nào có trong thức ăn bị biến đổi về mặt hóa học?(0.5đ)
 	A. Protein 	 B. Tinh bột C. Lipit 	 D. Axit nucleic 
 Câu 19: Tế bào nào sao đây có vai trò trong sự đông máu?
	A Bạch cầu	B Hồng cầu	C Tiểu cầu	D Tế bào Limphô
 Câu 20: Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây?
	A. Nhóm máu A	B. Nhóm máu B	C. Nhóm máu O	D. Nhóm máu AB
 Câu 21: Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ: 
	A Tâm thất trái	B Tâm thất phải	C Tâm nhĩ trái	D Tâm nhĩ phải
 Câu 22: Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường là:
	A 75 chu kì	B 85 chu kì	C 65 chu kì	D 55 chu kì
 Câu 23: Khí nào dưới đây khi xâm nhập vào máu sẽ chiếm chổ oxi trong hồng cầu:	
	A SO2	B CO	C NO2 	D CO2 
 Câu 24: Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng là:
	A Tripsin	B. Pepsin	C Pecsinôgen	D Amilaza
 Câu 25: Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường nào sao đây?
	A Máu	B Bạch huyết	C Máu và bạch huyết	D Không hấp thu
Đáp án phần trắc nghiệm
1a 2b 3d 4d 5a 6c 7c 8a 9a 10b 11d 12c 13d 14a 15b 16d 17a
18 b 19c 20d 21a 22 a 23b 24d 25b
Tuần: 19 
Tiết 37
- Ngày soạn: 12/12/2013
- Ngày dạy: 20/12/2013
 	MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: (chuẩn kiến thức) 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong 5 chương 
- Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong th

File đính kèm:

  • docGiao an SH8 chuan 2014.doc
Giáo án liên quan