Giáo án Sinh học 8
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
III. PHƯƠNG PHÁP:Đàm thoại, hoạt động nhóm
hình: các cơ quan trong hệ tiêu hóa và các con đương vận chuyển chất dinh dưỡng. - Yêu cầu: vẽ vào giấy A4. - Các cá nhân tự hoàn thanh bài của mình. - Vẽ và chú thích đầy đủ các hình - Không được tô ở hình sách giáo khoa. GV: gọi một số học sinh lên chấm - Giáo viên nhận xét - Hs: Quan sát hình sgk. Đọc kĩ chũ thích va cá nhân hoàn thành. - Học sinh hoàn thành trong thời gian 25 phút. - Học sinh đưa bài lên chấm IV. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ: Gv: Nhận xét bài học, cho điểm những học sinh trình bày tốt V. DẶN DÒ: - Yêu cầu học sinh hoàn thành và nộp bài vào tiết sau. - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:05/12/2010 Tuần 16: Tiết 32 CHƯƠNG VI. Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT I. HIỂU BIẾT VỀ ĐỐI TƯỢNG: 1. Kiến thức đã biết: - Các chất dinh dưỡng được hấp thu qua tiêu hóa. - Quá trình trao đổi chất gắn liền với quá trình trao đỏi năng lượng. 2. Kiến thức mới hình thành: - Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể. - Mỗi quan hệ giữ trao đổi chất va năng lượng. II. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: * Giáo dục môi trường: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định(1’) II. Bài cũ(10’) - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? III. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC” HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển * Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu? + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận: + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện: + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển IV. Củng cố (3’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? V. Dặn dò(1’) - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: 10/12/2010 Tuần 17 Tiết 33 Bài 32: CHUYỂN HÓA I. HIỂU BIẾT VỀ ĐỐI TƯỢNG: 1. Kiến thức đã biết: - HS đã biết được sự chuyển đổi chất dinh dương nhờ enzim tiêu hóa 2. Kiến thức mới hình thành: - Hs biết được quá trinh chuyển hóa gồm đồng hóa và dị hóa - Hiểu được mỗi quan hệ giũa trao đổi chất va chuyển hóa vật chất và năng lượng II. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ H32.1 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (5’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 3. Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động (13’): Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng - GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận: + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? + Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giưũa đồng hóa và dị hóa? + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 2(13’): Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? + Chuyển hóa cơ bản là gì? + Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 3(9’): Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Có những hình thức điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng - TĐC là hiện tượng bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào - Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ chuyển hóa trong tế bào - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích lũy năng lượng - Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau - Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe II. Chuyển hóa cơ bản - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi - Đơn vị: KJ/h/1kg - Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định trạng thái sức khỏe III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu thần kinh điều khiển TĐC - Cơ chế thể dịch: các hooc môn 4. Củng cố(3’) - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 5. Dặn dò(1’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới Ngày soạn: 18/12/2010 Tuần 17 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. HIỂU BIẾT VỀ ĐỐI TƯỢNG: 1. Kiến thức đã biết: - Cấu tạo và chức năng của tế bào và mô - Khái niệm phản xạ va các khâu của quá trình phản xạ - Cấu tạo , tính chất của bộ xương; cơ - Cấu tạo và chức năng của các hệ: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.. 2. Kiến thức mới hình thành: - Củng cố kiến thức đã học II. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I - HS nắm chắc kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn III. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hệ cơ quan, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở, ôn tập kiến thức từ đầu năm học IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ(5’) - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 3. Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức - GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng kiến thức của mình theo số thứ tự từ bảng 35.1 đến bảng 35.6 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài bằng cách cho HS dán kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng * Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận: + Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống? + Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học? + Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào? HS thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận I. Hệ thống hóa kiển thức - Nội dung ghi theo bảng kiến thức II. Thảo luận câu hỏi IV. Kiểm tra đánh giá(3’) - GV nhận xét chung về buổi ôn tập và cho điểm các nhóm làm tốt V. Dặn dò(1’) - Soạn bài mới - Ôn tập kiến thức học kì I - Chuẩn bị kiểm tra học kì: Ngày soạn:22/12/2010 Tuần 18: Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương I, II, III - HS nắm vững kiến thức các chương I,II,III. - Rèn kĩ
File đính kèm:
- Giao an sinh 8 Hoang Xuan Nhi Nguyen phich U Minh Ca Mau.doc