Giáo án Sinh học 7 - Tuần 1, 2

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

 - Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.

- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của sống giản dị.

2. Kĩ năng:

- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong,cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người.

- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật.

- Phê phán, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức .

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - KN tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị.

- KN tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Tiết:1
Ngày soạn:18/8/2014
Ngày dạy:
 SÔNG GIẢN DỊ
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh:	
 - Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong,cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Thái độ: 
- Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật.
- Phê phán, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức .
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị.
- KN tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. Bảng phụ. 
2. Học sinh: 
- Bảng nhóm, bút dạ. 
- Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị.
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
	 Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh. 	
	2. Giới thiệu bài: Giôùi thieäu chöông trình GDCD 7
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Giới thiệu bài mới
GV: Giới thiệu tình huống.
GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về các nhân vật trong tình huống này ?
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào ?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài GV: Chuyển ý. 
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Thảo luận, trả lời .
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý
- Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học 
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
GV: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với lối sống giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
HS: Trái với giản dị: Xa hoa,lãng phí, phô trương về hình thức …
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Họat động 5: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập a.
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, cho điểm. 
GV: Kết luận bài học. GV: Cho HS chơi sắm vai
I.Nội dung bài học:
1. Đinh nghĩa:
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 
2. Biểu hiện:
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài	
3.Ý nghĩa:
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người.
- Sống giản dị được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
II. Bài tập:
 * Bài tập a SGK/5.
 - Bức tranh thể hiện tính giản dị của học sinh: 3
4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi trên, nêu suy nghĩ của em qua bài học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6.
- Chuẩn bị bài 2: “Trung thực”.
+ Đọc truyện SGK trang 6. 
+ Xem nội dung và bài tập SGK trang 7, 8.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt:
Tuần 2:
Tiết:2
Ngày soạn:22/8/2014
Ngày dạy:
 TRUNG THỰC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực.
- Hiểu ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
- Bảng phụ. 
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. 
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
	Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm)
 Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ) 
	a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
	b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
	c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, không cầu kỳ.
	d. Sống hòa đồng với bạn bè. 	
	2. Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo
Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ýTrong cuộc sống và trong học tập, công tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu về đức tính trung thực.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện .
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào?
HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch…
GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng - giơ lấn át mình.
GV: Mi - ken – lăng - giơ có thái độ như thế nào?
HS: Công khai đánh giá cao Bra – man - tơ là người vĩ đại
GV:Vì sao Mi - ken - lăng - giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật...
GV: Theo em ông là người như thế nào?
HS: Ông là người trung thực.
GV: Cho HS quan sát tranh về ngôi nhà và giải thích.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không trung thực của HS hiện nay?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập? 
HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người, trong hành động? 
HS: Không nói xấu, lừa dối...
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý. 
GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học.
GV: Trung thực là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nêu biểu hiện của trung thực.
HS: Trả lời.
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
HS: Trả lời.
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
GV: Kết luận bài học.
-Hoạt động 4: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập d/ SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn công an nhờ trả lại cho người mất. 
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý.
2. Biểu hiện
- Ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết, quý báu.
- Nâng cao phẩm giá.
- Mọi người tin yêu, kính trọng.
- XH lành mạ
II.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung thực HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha mẹ, thầy cô và mọi người.
- Trong học tập: Ngay thẳng không gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi.
- Đấu tranh, phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi sắm vai, nêu suy nghĩ của em qua bài học. 
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
 Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
	+ Đọc truyện, trà lời câu hỏi SGK/8 -11
	+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng. 
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docsinh 7 tuan 12.doc