Giáo án Sinh học 7 - Tiết 61: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS giải thích được ở môi trường nhiệt đới sự đa dạng về loài là cao hơn hẳn ở môi trường hoang mạc và đới lạnh.
- HS nêu được cụ thể những lợi ích của đa dạng sinh học.
- HS nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Tư liệu về đa dạng sinh học
- Một số hình ảnh về động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Một số hình ảnh về lợi ích của đa dạng sinh học và nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học.
- Bảng phụ: Nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn cùng chung sống trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam.
III. Phương pháp chủ đạo:
Đàm thoại phát hiện, trực quan, thảo luận nhóm.
IV. Hoạt động dạy – học:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: + Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh? Giải thích?
+ Số lượng loài ở môi trường này nhiều hay ít? Vì sao?
HS: + Cấu tạo: - Bộ lông dày => giữ nhiệt cho cơ thể
- Mỡ dưới da dày => giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
- Lông màu trắng (mùa đông) => lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù.
Tập tính: - Ngủ trong mùa đông => tiết kiệm năng lượng
- Di cư về mùa đông => tìm nơi ấm áp, tránh rét.
- Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ => thời tiết ấm hơn, tận dụng nguồn nhiệt.
+ Số lượng loài ở môi trường này ít. Vì môi trường này có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao mới tồn tại được.
3/ Bài mới:
a, Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết ở 2 môi trường có khí hậu khắc nghiệt: đới lạnh và hoang mạc đới nóng số lượng loài động vật rất ít. Vậy thì ở những môi trường thuận lợi như môi trường nhiệt đới gió mùa thì sự đa dạng về loài sẽ như thế nào? Bài mới ( nêu mục tiêu kiến thức của bài này).
Ngày soạn: 9/4/2012 Ngày dạy : 10/4/2012 Tiết 61: Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (TT) I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS giải thích được ở môi trường nhiệt đới sự đa dạng về loài là cao hơn hẳn ở môi trường hoang mạc và đới lạnh. - HS nêu được cụ thể những lợi ích của đa dạng sinh học. - HS nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học. 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II. Chuẩn bị: - Tư liệu về đa dạng sinh học - Một số hình ảnh về động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Một số hình ảnh về lợi ích của đa dạng sinh học và nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học. - Bảng phụ: Nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn cùng chung sống trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam. III. Phương pháp chủ đạo: Đàm thoại phát hiện, trực quan, thảo luận nhóm. IV. Hoạt động dạy – học: 1/ Ổn định: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: + Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh? Giải thích? + Số lượng loài ở môi trường này nhiều hay ít? Vì sao? HS: + Cấu tạo: - Bộ lông dày => giữ nhiệt cho cơ thể Mỡ dưới da dày => giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét Lông màu trắng (mùa đông) => lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. Tập tính: - Ngủ trong mùa đông => tiết kiệm năng lượng Di cư về mùa đông => tìm nơi ấm áp, tránh rét. Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ => thời tiết ấm hơn, tận dụng nguồn nhiệt. + Số lượng loài ở môi trường này ít. Vì môi trường này có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao mới tồn tại được. 3/ Bài mới: a, Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết ở 2 môi trường có khí hậu khắc nghiệt: đới lạnh và hoang mạc đới nóng số lượng loài động vật rất ít. Vậy thì ở những môi trường thuận lợi như môi trường nhiệt đới gió mùa thì sự đa dạng về loài sẽ như thế nào? " Bài mới ( nêu mục tiêu kiến thức của bài này). b, Các hoạt động: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản 12’ * HĐ1: Tìm hiểu đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK đầu trang 189, kèm theo những hiểu biết của mình " Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu ở môi trường nhiệt đới gió mùa (nước ta)? - Cho HS quan sát hình hệ sinh thái (lớp 9) + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới thể hiện như thế nào? - Cho HS quan sát 7 loài rắn và bảng SGK/189. - Yêu cầu HS, thảo luận trả lời 2 câu hỏi SGK/190: + Giải thích vì sao trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng bằng miền Bắc Việt Nam có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau? + Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở một nơi lại có thể tăng cao như vậy? - Yêu cầu đại diện 2 nhóm trả lời từng câu * Trong sản xuất, con người đã tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống VD trong việc nuôi cá ở các ao hồ, thả nuôi đồng thời nhiều loài cá: Cá mè trắng (Cá sống ở tầng mặt, tầng giữa) Cá trắm cỏ (cá sống ở tầng giữa) Cá mè vinh (cá sống ở tầng giữa, tầng đáy) Cá rô hu, cá chuối (cá sống ở tầng giữa) Cá chép (cá sống ở tầng đáy) Cá Mrigal (cá sống ở tầng đáy) " Em rút ra kết luận gì về sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa? - Nghiên cứu thông tin, kèm theo hiểu biết để trả lời: + Khí hậu nóng ẩm, tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật. - Quan sát hình trả lời: + Số loài nhiều + Số cá thể trong loài đông + Đa dạng về hình thái và tập tính từng loài. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến: - Đại diện nhóm trả lời: Yêu cầu nêu được: + Vì: các loài sống ở các môi trường sống khác nhau ( trên cạn, chui luồn trong đất, trên cạn, leo cây, ở nước....); thời gian kiếm ăn khác nhau ( ngày hoặc đêm); tận dụng được nhiều nguồn thức ăn. + Vì: ngoài những thuận lợi trên chúng còn có khả năng thích nghi chuyên hoá cao của từng loài rắn, nên tận dụng được sự đa dạng của điều kiện môi trường sống " số lượng loài tăng cao. - Tự rút ra kết luận. I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. 8’ * HĐ2: Tìm hiểu những lợi ích của đa dạng sinh học - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/109, kết hợp thực tế trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng sinh học có vai trò gì đối với đời sống con người? + Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có vai trò gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? - Đọc thông tin + Vai trò: - Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. - Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật.... - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. - Tiêu diệt các loài sinh vật có hại - Giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống vật nuôi. + Xuất khẩu VD: cá basa, tôm hùm - Hình thành khu du lịch, khu sinh thái. II. Những lợi ích của đa dạng sinh học: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước: - Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp - Tiêu diệt các sinh vật có hại - Có giá trị văn hóa - Làm giống vật nuôi 12’ * HĐ3: Tìm hiểu nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học - Bằng hiểu biết thực tế, kết hợp thông tin SGK/190, cho biết: + Thực trạng độ đa dạng sinh học hiện nay như thế nào? - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? + Từ những nguyên nhân trên chúng phải làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - Đọc thông tin. + Đa dạng sinh học càng ngày càng suy giảm. + - Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắt bừa bãi, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, chất thải nhà máy.... - Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản + Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm. + Động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật Mùa sinh sản làm tăng số lượng các thể. III. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học: - Nguyên nhân: +Ý thức của người dân chưa tốt như: đốt rừng, làm nương, săn bắt bừa bãi, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, chất thải nhà máy.... + Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản - Biện pháp: + Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân + Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi + Chống ô nhiễm môi trường + Thuần hoá, lai hoá giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài. 5’ 2’ V. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học là: a. Phá rừng (khai thác gỗ, làm nương rẫy) b. Săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. c. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu và thải các chất độc hại từ nhà máy. d. Cả a, b, c. Đáp án d Câu 2. Những lợi ích của đa dạng sinh học ở Việt Nam? a. Cung cấp sức kéo, thực phẩm, dược liệu. b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp c. Tiêu diệt sinh vật có hại d. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: d Hãy trả lời câu hỏi: Câu 3. Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Do điều kiện sống, nguồn sống đa dạng của môi trường và khả năng thích nghi chuyên hoá cao của từng loài, nên số loài ở môi trường này nhiều. VI. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK - Tìm hiểu thêm sự đa dạng sinh học trên báo, đài - Kẻ bảng trang 193 SGK - Tìm hiểu các biện pháp đấu tranh sinh học bằng những ví dụ cụ thể. * Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an bai da dang sinh hoc.doc