Giáo án Sinh học 7 - Tiết 5+6 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) của trùng biến hình.
- Nêu được đặc điểm sinh sản, dinh dưỡng của trùng giày.
- So sánh được các đặc điểm sinh sản, dinh dưỡng, di chuyển của trùng giày và trùng biến hình.
2. Kĩ năng
- HS có kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Hợp tác và chia sẻ thông tin, đảm nhận trách nhiệm được phân công, quản lí thời gian.
3. Thái độ
- HS có ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
Tranh cấu tạo cơ thể trùng biến hình.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài.
III. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn đinh tổ chức ( 1phút)
Sĩ số: . .
2. Khởi động (4 phút).
* Kiểm tra bài cũ : Trình bày đặc điểm cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi?
* Giới thiệu bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS là trùng biến hình và trùng giày.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng biến hình ( 8 phút)
Mục tiêu: Nêu đươc cấu tạo, dinh dưỡng cách di chuyển của trùng biến hình.
Ngày soạn: 31/8/2013 Ngày giảng: 3/9/2013 Tiết 5 Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) của trùng biến hình. - Nêu được đặc điểm sinh sản, dinh dưỡng của trùng giày. - So sánh được các đặc điểm sinh sản, dinh dưỡng, di chuyển của trùng giày và trùng biến hình. 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. - Hợp tỏc và chia sẻ thụng tin, đảm nhận trỏch nhiệm được phõn cụng, quản lớ thời gian. 3. Thái độ - HS có ý thức yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Tranh cấu tạo cơ thể trùng biến hình. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ học 1. ổn đinh tổ chức ( 1phút) Sĩ số: . ........ 2. Khởi động (4 phút). * Kiểm tra bài cũ : Trình bày đặc điểm cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? * Giới thiệu bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS là trùng biến hình và trùng giày. 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng biến hình ( 8 phút) Mục tiêu: Nêu đươc cấu tạo, dinh dưỡng cách di chuyển của trùng biến hình. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu hs nghiên cứu < sgk & quan sát h.5.1, 5.2 " thảo luận nhóm cặp ( 4 phút) " nêu được cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trung biến hình. - HS nghiên cứu sách và nêu được cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản. Gv chốt chốt kiến thức. I. Trùng biến hình 1. Cấu tạo và di chuyển - Cơ thể đơn bào đơn giản nhất - Di chuyển nhờ chất nguyên sinh dồn về một phía làm chân giả 2. Dinh dưỡng Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi - Sinh sản: phân đôi Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng giày ( 8 phút) Mục tiêu: Nêu đươc cách dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu hs nghiên cứu < sgk & quan sát h.5.3" thảo luận nhóm cặp ( 3 phút) " nêu được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày. - HS nghiên cứu sách và nêu được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản. Gv chốt chốt kiến thức. II. Trùng giày Di chuyển : Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể) 1. Dinh dưỡng Thức ăn "miệng " hầu " không bào tiêu hoá " biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: chất thải được đưa đến không bào co bóp " lỗ. 2. Sinh sản Phân đôi theo chiều ngang, tiếp hợp Hoạt động 3: So sánh về trùng biến hình và trùng giày ( 15 phút) Mục tiêu: HS so sánh được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV treo phiếu học tập lên bảng để hs chữa bài - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời vào bảng ? Dựa vào đâu để trả lời những câu trên. - GV cho hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.( HS theo dõi phiếu chuẩn và tự sửa chữa) - GV giải thích 1 số vấn đề cho hs: + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản tạm gọi là rãnh miệng & hầu chứ không giống như ở cá, gà. + SS hữu tính ở Trùng giày là thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - Yêu cầu hs thảo luận: ? Trình bày quá trình bắt mồi & tiêu hoá mồi của Trùng Biến Hình ?* Không bào co bóp ở Trùng giày khác Trùng biến hình như thế nào? ? Số lượng nhân và vai trò của nhân? ?* Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau điểm nào? GV nhận xét và kết luận Bảng so sánh Trùng biến hình và trùng giày Trùng biến hình Trùng giày Di chuyển Nhờ chân giả( do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể) Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn "miệng " hầu " không bào tiêu hoá " biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: chất thải được đưa đến không bào co bóp " lỗ thoát ra ngoài. Sinh sản - Vô tính: Phân đôi cơ thể - Vô tính: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hình thức: tiếp hợp 4. Kiểm tra, đỏnh giỏ: (4 phút) - Học sinh đọc kết luận SGK - Trả lời câu hỏi 1,2 trang 22. 5. Hướng dẫn học bài (2 phút) - Học bài theo phiếu học tập & kết luận sgk. - Đọc mục “ Em có biết “ - Kẻ phiếu học tập Bảng. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. Ngày soạn: 2/9/2013 Ngày giảng: 5/9/2013 Tiết 6 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, cách dinh dưỡng của trùng sốt rét & trùng kiết lị. - Chứng minh những đặc điểm của cơ thể phù hợp với lối sống kí sinh. - Trình bày những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp - Tự bảo vệ, tỡm kiếm xử lớ thụng tin, lắng nghe tớch cực. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, diệt muỗi bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên Bảng phụ so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Học sinh Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương III. Phương pháp: Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm nhỏ. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức ( 1 phút) Sĩ số: .. 2. Khởi động ( 5 phút) Kiểm tra bài cũ. Nêu cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng của trùng giày? Nêu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng của trùng biến hình? Giới thiệu bài mới: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người vậy nó là trùng gì có đặc điểm như thế nào ta cùng tìm hiểu. 3. Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu về trùng sốt rét và trùng kiết lị ( 24 phút) Mục tiêu: hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh Đồ dùng dạy học: Bảng phụ so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. Hoạt động của GV và HS Nội dung a. Vấn đề 1: Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát triển của trùng kiết lị và trùng biến hình. GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk & quan sát hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 (T23, 24 ) hoàn thành phiếu học tập. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. ( +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển + Dinh dưỡng: dùng chất dd của vật chủ + Trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ cơ quan kí sinh ) - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. GV yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu, nhóm khác theo dõi bổ sung - GV lưu ý: Còn ý kiến chưa thống nhất " gv phân tích để hs chọn câu trả lời. - GV cho hs quan sát phiếu mẫu kiến thức. ( HS theo dõi phiếu chuẩn " tự sửa chữa " 1 vài hs đọc nội dung phiếu. - GV cho hs làm nhanh BT mục 6(T23) sgk . so sánh trùng kiết lị & trùng biến hình?( giống nhau: có chân giả, kết bào xác; khác nhau: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn) - Lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở đv trung gian. ?*Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? GV nhận xét và kết luận b. Vấn đề 2: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. - GV cho hs hoàn thành bảng 1( T24) - GV cho hs quan sát bảng 2 kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu hs đọc lại nội dung bảng 1 và quan sát hình 6.4 sgk ?* Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? * Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu. ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì ?* Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập. HS lần lượt trả lời từng câu hỏi, các HS khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn kiến thức. I. Trùng sốt rét và trùng kiết lị Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng tế bào - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu Phát triển - Trong môi trường " kết bào xác " ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột - Trong tuyến nước bọt của muỗi " máu người " chui vào hồng cầu & sinh sản phá huỷ hồng cầu HĐ2: Tìm hiểu về bệnh sốt rét ở nước ta ( 10 phút) Mục tiêu: HS nắm được tình trạng và cách phòng chống bệnh sốt rét. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu đọc sgk kết hợp thông tin mục em có biết & trả lời câu hỏi: ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? ( HS: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi). ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng.( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường) ?* Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt rét. HS lần lượt trả lời từng câu hỏi, các HS khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét và kết luận - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn + Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí + Phát thuốc chữa cho người bệnh. II. Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. + Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. Kiểm tra, đánh giá: (4 phút) Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C... 1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? A. Trùng biến hình B. Tất cả các loại trùng C. Trùng kiết lị 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu? A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu 5. Hướng dẫn học bài: (1phút) Học bài theo nội dung đã học. Ôn tập lại đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của các động vật nguyên sinh đã học. Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 bài 7 vào vở.
File đính kèm:
- tiet 5 + 6.doc