Giáo án Sinh học 7 - Tiết 45: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của các nhóm chim đại những bộ chim khác nhau.
- Nêu được đặc điểm chung của lớp chim.
- Nêu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát, so sánh.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng vê thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của lớp chim.
- Hợp tác, lắng nghe tích cực.
- So sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim.
- Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên
- Phiếu học tập:
Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo
Cánh Cơ ngực Chân Ngón
Chạy Đà điểu
Bơi Chim cánh cụt
Bay Chim ưng
2. Học sinh:
- Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp.
Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: .
2. Khởi động( 4 phút)
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
Khám phá: Kể tên một số nhóm chim mà em biết? nêu tên một số đại diện thuộc nhóm chim đó. HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
Ngày soạn: 10/02/2014 Ngày giảng: 13/02/2014 Tiết 45 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của các nhóm chim đại những bộ chim khác nhau. - Nêu được đặc điểm chung của lớp chim. - Nêu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, so sánh. - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng vê thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của lớp chim. - Hợp tác, lắng nghe tích cực. - So sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng 2. Học sinh: - Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp. Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động( 4 phút) Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? Khám phá: Kể tên một số nhóm chim mà em biết? nêu tên một số đại diện thuộc nhóm chim đó. HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 3. Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim. (15 phút) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. I. Các nhóm chim Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón - GV cho HS thảo luận: ?*Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường sống phong phú. HĐ2: Đặc điểm chung của lớp chim (8 phút) Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp chim. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. II. Đặc điểm chung của lớp chim - Đặc điểm chung + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim (12 phút) Mục tiêu: Nêu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? - Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ những loài chim có lợi? - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - Không săn bắn chim. Cần bảo vệ những loài chim quý. Không bắt chim non. III. Vai trò của chim: - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút) - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Học bài theo nội dung đã học - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. - Chuẩn bị các dụng cụ giờ sau thực hành.
File đính kèm:
- Tiet 45.doc