Giáo án Sinh học 7 - Tiết 39 đến 48 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.

 - Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan. So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.

 2. Kĩ năng

 - Quan sát tranh cấu tạo trong của thằn lằn.

 - Hoạt động nhóm.

 3. Thái độ

 - Tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy và học.

 1. Giáo viên.

 Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.

 2. Học sinh.

 Nghiên cứu trước bài

III. Phương pháp.

 Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?

 Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn còn cấu tạo trong của chúng như thế nào có thích hợp với đời sống ở cạn không chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.

 3. Các hoạt động.

HĐ1: Tìm hiểu về bộ xương (5 phút)

 Mục tiêu: Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 

- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương.

- GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.

- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sai khác nổi bật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn.

- HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.

 

 

 

 

- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.

+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp.

+ Đốt sống cổ: 8 đốt cử động linh hoạt.

+ Cột sống dài.

+ Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt. I. Bộ xương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ xương gồm:

- Xương đầu

- Cột sống dài có các xương sườn

- Xương chi: xương đai, các xương chi.

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 39 đến 48 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
2. Di chuyển
Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (3 phút)
 Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
 - Học bài theo nội dung đã học
 - Xem trước bài 42.
Ngày soạn: 06/2/2012
Ngày giảng: 09/2/2012
Tiết 44. Thực hành:
 Quan sát bộ xương - mẫu mổ chim bồ câu
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
 - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
 2. Kĩ năng
 - Quan sát, nhận biết trên mẫu mổ.
 - Giao tiếp tốt khi hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
 - Mô hình bộ xương chim.
 - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim.
 2. Học sinh.
 - Kẻ sẵn bảng thu hoạch
III. Phương pháp.
 Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
 Khám phá: Để hiểu rõ hơn về bộ xương và cấu tạo trong của chim bồ câu thì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
 3. Các hoạt động
HĐ1: Quan sát bộ xương chim bồ câu (17 phút)
 Mục tiêu: Nhận biết các thành phần bộ xương. Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.
 Đồ dùng dạy học: Mô hình bộ xương chim. Tranh bộ xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 SGK, nhận biết các thành phần của bộ xương.
- GV gọi 1 HS trình bày phần bộ xương.
- GV cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 42.1, xác định các thành phần của bộ xương.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống
+ Lồng ngực
+ Xương đai: đai vai, đai lưng
+ Xương chi: chi trước, chi sau
- HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim.
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:
+ Chi trước
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Quan sát bộ xương chim bồ câu
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực.
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi.
HĐ2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ (18 phút)
 Mục tiêu: Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
 Đồ dùng dạy học: Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan. Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK kết hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ " nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan, hoàn thành bảng trang 139 SGK.
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
- HS quan sát hình, đọc chú thích " ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan.
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm đối chiếu, sữa chữa.
Các hệ cơ quan
Các thành phần cấu tạo trong hệ
- Tiêu hoá
- Hô hấp
- Tuần hoàn
- Bài tiết
- ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
- Khí quả, phổi, túi khí
- Tim, hệ mạch
- Thận, xoang huyệt
- GV cho HS thảo luận:
- Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
- Các nhóm thảo luận " nêu được:
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo
+ ở chim: Thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
 - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
 - Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá điểm.
 - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại bài thực hành.
 - Xem trước bài 43
Ngày soạn: 11/2/2012
Ngày giảng: 14/2/1012
Tiết 45
Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Nêu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.
 - Nêu được những điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
 2. Kĩ năng.
 - Quan sát tranh và so sánh.
II. Đồ dùng dạy và học.
 1. Giáo viên.
 Mô hình chim bồ câu.
 2. Học sinh.
III. Phương pháp.
 Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
 Đặt vấn đề: Những cấu tạo ngoài của chim bồ câu phù hợp với đời sống bay vậy còn cấu tạo trong của chim bồ câu như thế nào có phù hợp với đới sống bay hay không chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
 3. Các hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng (25 phút)
 Mục tiêu: Nêu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, so sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.
 Đồ dùng dạy học: Mô hình chim bồ câu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận và trả lời:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
- Lưu ý HS: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ quan nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm " gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
- HS thảo luận " nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 và nêu điểm khác nhau của tim chim so với bò sát:
+ Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
- HS lên trình bày trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Các cơ quan dinh dưỡng.
1. Tiêu hóa.
- ống tiêu hoá phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
3. Hô hấp.
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay – do túi khí
+ Khi đậu – do phổi
4. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: 1buồng trứng ống dẫn trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
HĐ2: Thần kinh và giác quan (10 phút)
 Mục tiêu: Nêu được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.
II. Thần kinh và giác quan
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
 + Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - S

File đính kèm:

  • docTiet 41.doc