Giáo án Sinh học 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được tính đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV: Tranh vẽ H.29.1 -> H.29.6.
HS: Ôn bài cũ và đọc bài mới.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7/3: /28; 7/4: /26.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
Tuần 15 Ngày giảng 7/3: 1/12/2011 7/4: 1/12/2011 Tiết 30: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được tính đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS GV: Tranh vẽ H.29.1 -> H.29.6. HS: Ôn bài cũ và đọc bài mới. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7/3: /28; 7/4: /26. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS quan sát H29.1 đến H29.6 và đọc các chú thích, thảo luận: + Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp? HS quan sát H29.1 H29.6 và đọc các chú thích, thảo luận sau đó trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. * Hoạt động 2 + VĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo và môi trường sống - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK trang 96. HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. + VĐ 2: Tìm hiểu đa dạng về tập tính - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK trang 97. HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK sau đó lên bảng trình bày. – GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. * Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 SGK trang 97. HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 3 SGK sau đó lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. I. Đặc điểm chung - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác. * Đặc điểm ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của Chân khớp đó là có vỏ kitin chống thoát nước, giúp Chân khớp sống được ở cạn và chân phân đốt, khớp động nên sự di chuyển linh hoạt hơn. II. Sự đa dạng ở chân khớp Sự đa dạng của chân khớp được thể hiện ở: - Đa dạng về số loài: số lượng rất lớn, chiếm 2/3 số loài động vật đã biết. - Đa dạng về môi trường sống: ở nước, ở nơi ẩm hay ở cạn.... - Đa dạng về lối sống: tự do hay kí sinh. - Đa dạng về cấu tạo: cơ thể chia làm 2 hay 3 phần, có 1 đến 2 đôi râu hay không có râu, có 3 hay 4 hay 5 đôi chân bò, có 2 đôi cánh hay ko có cánh.... - Đa dạng về tập tính: săn mồi, tự vệ, tấn công, chăm sóc thế hệ sau..... * Chân khớp đa dạng về môi trường sống và tập tính là nhờ có đặc điểm các phần phụ có cấu tạo phù hợp với từng môi trường sống khác nhau : + Ở nước là chân bơi + Ở cạn là chân bò + Bay lượn trên không là cánh + Ở trong đất là chân đào bới + Phần phụ miệng cũng thích nghi với các loại thức ăn khác nhau + Hệ thần kinh và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú. III. Vai trò thực tiễn 1. Lợi ích: + Cung cấp thực phẩm cho con người + Làm thức ăn cho động vật khác + Làm thuốc chữa bệnh + Làm sạch môi trường 2. Tác hại: + Làm hại cho cây trồng + Truyền bệnh 4. Củng cố: - Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? - Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp? - Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường? 5. Bài tập về nhà: Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép dài khoảng 20cm cho tiết sau thực hành.
File đính kèm:
- Tiet 30 Dac diem chung va vai tro cua nganh Chan khop.doc