Giáo án Sinh học 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau.
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh về các đại diện điển hình của lớp giáp xác.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống.
- Hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp.
3. Thái độ
Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. Đồ dùng
1. Giáo viên.
Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
Đặc điểm
Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ
2. Học sinh.
Kẻ trước bảng trang 81
III. Phương pháp.
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: .
2. Khởi động. (1 phút)
* Kiểm tra bài cũ. Không
* Giới thiệu bài mới: Lớp giáp xác có khoảng hơn 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số sống trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh.
3. Các hoạt động
Ngày soạn: 8/11/2011 Ngày giảng: 11/11/2011 Tiết 25 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2. Kĩ năng - Quan sát tranh ảnh về các đại diện điển hình của lớp giáp xác. - Tìm kiếm và xử lí thông tin thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống. - Hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp. 3. Thái độ Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II. Đồ dùng 1. Giáo viên. Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ 2. Học sinh. Kẻ trước bảng trang 81 III. Phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: .. 2. Khởi động. (1 phút) * Kiểm tra bài cũ. Không * Giới thiệu bài mới: Lớp giáp xác có khoảng hơn 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số sống trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh. 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số giáp xác khác. (24phút) Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập. - Bước 2: GV gọi HS lên bảng điền trên bảng. - Bước 3: GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung. I. Một số giáp xác khác. Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Đôi râu lớn Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Chân kiếm Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiến Rất nhỏ Chân bò Tự do, kí sinh Kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm - Bước 4: Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận và rút ra nhận xét. + Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng: Số loài lớn Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn. (14 phút) Mục tiêu: Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: - Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: - Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? - Vai trò nghề nuôi tôm? - Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81. - HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác. II. Vai trò thực tiễn. Vai trò của giáp xác: - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán. 4. Kiểm tra, đánh giá (4 phút) - Đọc kết luận cuối bài. - Trả lời các câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con nhện.
File đính kèm:
- Tiet 25.doc