Giáo án Sinh học 7 - Tiết 22+23 - Năm học 2012-2013

1. Kiến thức

 - Trình bày được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

 - Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người.

 2. Kĩ năng

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của mỗi đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.

 - Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.

 3. Thái độ

 - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. Biết sử dụng hợp lớ nguồn lợi từ Thõn mềm.

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên.

 Bảng phụ: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

 ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm

 2. Học sinh.

 Kẻ bảng 1, bảng 2 trang 72 vào vở

III. Phương pháp.

 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động ( 1 phút)

* Kiểm tra bài cũ. Không

* Giới thiệu bài mới: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.

3. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của Thân mềm (22 phút)

Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 22+23 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/11/2012
Ngày giảng: .
Tiết 22
Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Trình bày được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
 - Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người.
 2. Kĩ năng
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của mỗi đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.
 - Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
 3. Thái độ
 - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. Biết sử dụng hợp lớ nguồn lợi từ Thõn mềm.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
	ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
 2. Học sinh.
 Kẻ bảng 1, bảng 2 trang 72 vào vở
III. Phương pháp.
 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ..
 2. Khởi động ( 1 phút)
* Kiểm tra bài cũ. Không
* Giới thiệu bài mới: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của Thân mềm (22 phút)
Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 SGK thảo luận nhóm bàn ( 2 phút) và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Đặc điểm chung 
 Các đặc
 điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản. ( trừ mực và bạch tuộc)
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thân mềm (15 phút)
 Mục tiêu: Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 bàn ( 3 phút):
- Ngành thân mềm có vai trò gì?
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
II. Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ ăn hại cây trồng.
4. Kiểm tra, đánh giá. (5 phút)
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
	a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
	b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
	c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
	a. ốc sên, trai, sò.
	b. Mực, hà biển, hến.
	c. ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
Ngày soạn: 1/11/2011
Ngày giảng: 4/11/2011
Chương IV- Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Tiết 23
Thực hành: quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của Tôm sông
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của tôm sông.
 - Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
 2. Kĩ năng
 - Quan sát tranh và mẫu vật thật.
 - Hợp tác trong nhóm, ảm nhận công việc được phân công, quản lí thời gian
 3. Thái độ
 - Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Kính lúp, Bình đựng thủy tinh
 2. Học sinh: Tôm sông còn sống, tôm đã luộc
III. Phương pháp.
 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm., thực hành, trực quan.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ..
 2. Khởi động ( 5 phút)
* Kiểm tra bài cũ. 
 Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm?
* Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về yêu cầu bài thực hành. (3 phút)
 Mục tiêu: Biết được yêu cầu của bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Theo nội dung trong bài Tôm sông
+ Mô tả được cấu tạo và hoạt động của tôm sông.
+ Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
+ Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
Giáo viên phân chia các nhóm thực hành.
- HS theo dõi và ghi nhớ yêu cầu
Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài và di chuyển (16 phút)
Mục tiêu: Quan sát và mô tả được cấu tạo và hoạt động của tôm sông.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể tôm gồm mấy phần?
+ Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
+ Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
+ Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+ Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75.
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra phiếu học tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dinh dưỡng (8 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
+ Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV yêu cầu HS ghi chép vào vở
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
- Ghi nội dung thảo luận được vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sinh sản. (7 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được cách sinh sản của tôm sông.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
- Thảo luận và trả lời:
- Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- Hs quan sát tôm.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập
4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.
`

File đính kèm:

  • docTiet 22.doc