Giáo án Sinh học 7 - Tiết 16+17 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức

- Nhận biết được loài giun khoang, có cơ thể dài trên 20cm, thân to bằng chiếc đũa, lưng sẫm có màu biếc tím. Loài này dễ mổ và dễ quan sát.

 2. Kĩ năng

- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).

- Chia sẻ TT trong khi mổ và quan sát giun đất.

- Tự tin khi trỡnh bỳ ý kiến trước tổ, nhóm.

- Hợp tác nhóm, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.

 3. Thái độ

- Có ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên:

 6 Bộ đồ mổ

 2. Học sinh:

 Mỗi nhóm chuẩn bị 1-2 con giun đất to.

 Học kĩ bài giun đất

III. Phương pháp

- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

- Thực hành- quan sỏt, trực quan

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức (1phút)

 Sĩ số:

2. Khởi động (4phút)

* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

 Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.

* Giới thiệu bài mới: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.

 

3. Các hoạt động

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài (7 phút)

 Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo ngoài của Giun

 Đồ dùng dạy học: 1-2 con giun đất to

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 16+17 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/10/2011
Ngày giảng: 11/10/2011
Tiết 16
Bài 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức
- Nhận biết được loài giun khoang, có cơ thể dài trên 20cm, thân to bằng chiếc đũa, lưng sẫm có màu biếc tím. Loài này dễ mổ và dễ quan sát.
 2. Kĩ năng
- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).
- Chia sẻ TT trong khi mổ và quan sỏt giun đất.
- Tự tin khi trỡnh bỳ ý kiến trước tổ, nhúm.
- Hợp tỏc nhúm, quản lý thời gian, đảm nhận trỏch nhiệm.
 3. Thái độ
- Có ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên: 
 6 Bộ đồ mổ
 2. Học sinh: 
 Mỗi nhóm chuẩn bị 1-2 con giun đất to.
 Học kĩ bài giun đất
III. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Thực hành- quan sỏt, trực quan
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức (1phút)
 Sĩ số: 
Khởi động (4phút)
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.
* Giới thiệu bài mới: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.
3. Các hoạt động 
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài (7 phút)
 Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo ngoài của Giun
 Đồ dùng dạy học: 1-2 con giun đất to
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn.
- Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu?
- GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm.
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng to.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
- Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
- Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng?
-Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
- GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở).
- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh.
- GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A
1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt.
1. Cấu tạo ngoài
a, Xử lí mẫu.
- Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải).
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu.
- Thao tác thật nhanh.
b, Quan sát cấu tạo ngoài
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Trao đổi tiếp câu hỏi:
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong (30 phút)
 Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh.
 Đồ dùng dạy học: 6 Bộ đồ mổ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57.
+ Thực hành mổ giun đất.
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
- Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
- GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
- GV hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan.
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá.
+ Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục.
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
+ Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm.
Kết luận chung:
GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
2. Cấu tạo trong
a, Cách mổ
- Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
b, Quan sát cấu tạo trong
- Trong nhóm:
+ Một HS thao tác gỡ nội quan.
+ HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
- Ghi chú thích vào hình vẽ.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Kiểm tra- Đánh giá. (2 phút)
 GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1 phút)
 - Viết thu hoạch theo nhóm.
 - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở.
Ngày soạn: 12/10/2011.
Ngày giảng: 15/10/2011.
Tiết 17
Bài 17: Một số giun đốt khác Và đặc điểm chung của ngành giun đốt
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức
 - Mở rộng hiểu biết về các giun đốt (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt ..........)
 - Nêu được những đặc điểm chính của ngành
 - Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức để phân biệt được đại diện của ngành giun đốt.
 - Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc sgk.
 - Lắng nghe, hợp tác tích cực.
 - ứng xử, giao tiếp khi thảo luận.
 3. Thái độ
 - Có ý thức bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi thông tin bảng 1, 2
 2. Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhúm, trỡnh bày 1 phỳt, vấn đỏp- tỡm tũi, trực quan
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: 
 2. Khởi động. (1phút)
* Kiểm tra bài cũ: Không
* Giới thiệu bài mới: 
Các đại diện của giun đốt đều có đặc điểm chung và vai trò rất quan trọng vậy chúng có đặc điểm chung và vai trò như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp (10 phút)
 Mục tiêu: Mở rộng hiểu biết về các giun đốt (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt ..........)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.
- yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm (3p) hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ treo lên bảng để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi.
- GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.
- Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1.
- Yêu cầu:
+ Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt.
+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
- HS rút ra kết luận.
I. Một số giun đốt thường gặp
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc.
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
STT
 Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
- Đất ẩm
- Chui rúc.
2
Đỉa
- Nước ngọt, mặn, nước lợ.
- Kí sinh ngoài.
3
Rươi
- Nước lợ.
- Tự do.
4
Giun đỏ
- Nước ngọt.
- Định cư.
5
Vắt
- Đất, lá cây.
- Tự do.
6
Róm biển
- Nước mặn.
- Tự do.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt (18 phút)
 Mục tiêu: HS biết được đặc điểm chung của ngành giun đốt.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát lại tranh hình đại diện của ngành.
- Nghiên cứu SGK trang 60, trao đổi nhóm (3p) và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 lên bảng phụ, treo bảng phụ lên bảng HS chữa bài.
- GV chữa nhanh bảng 2.
- Cho HS tự rút ra kết luận về những đặc điểm chung của ngành giun đốt.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin từ hình vẽ và thông tin trong SGK trang 60.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa nếu cần.
II. Đặc điểm chung
Giun đốt có đặc điểm:
- Cơ thể dài phân đốt.
- Có thể xoang.
- Hô hấp qua da hay mang.
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Giun đất
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
1
Cơ thể phân đốt
X
X
X
X
2
Cơ thể không phân đốt
3
Cơ thể xoang (xoang cơ thể)
X
X
X
X
4
Có hệ tuần hoàn, máu đỏ
X
X
X
X
5
Hệ thần kinh và giác quan phát triển
X
X
X
X
6
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
X
X
X
7
ống tiêu hoá thiếu hậu môn
8
ống tiêu hoá phân hóa
X
X
X
X
9
Hô hấp qua da hay bằng mang
X
X
X
X
Hoạt động 3: Vai trò giun đốt (10 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Làm thức ăn cho người...
+ Làm thức ăn cho động vật...
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. 
- Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung.
III. Vai trò của Giun đốt
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. 
4. Kiểm tra, đánh giá. (4 phút)
 - Đọc kết luận cuối bài.
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kĩ thuật: Trình bày 1 phút
+ Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ?
+ Vai trò của giun đốt ?
+ Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
5. Hướng dẫn học bài. (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 4 tr.61.

File đính kèm:

  • docTiet 16.doc