Giáo án Sinh học 7 - Tiết 16 đến 20
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được loài giun có cơ thể dài khoảng hơn 20cm, thân to bằng chiếc đũa lưng sẫm có màu biết tím loại này dễ mổ và dễ quan sát.
-Làm quen với động vật không xương sống bao giờ cũng mổ mặt lưng và gỡ nội quan trong khai ngập nước.
-Làm quen với cách dùng dao, kéo
II. Chuẩn bị:
-Mỗi nhóm 1 con giun.
-Mỗi nhóm 1 khai mổ, bộ đồ mổ, kính lúp
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động I: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
1/. Cách xử lí mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-yêu cầu học sinh quan sát sách giáo khoa trang 56 và các thao tác.
-Cách xử lí mẫu như thế nào? -Cá nhân đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
-Nhóm cử đại diện tiến hành(đối với cồn)
-Địa diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
2/. Quan sát cấu tạo ngoài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Yêu cầu các nhóm :
-Quan sát các đốt, vòng tơ.
-Xác định mặt lưng mặt bụng.
-Tìm đai sinh dục.
-Giáo viên hỏi:
+Làm thế nào quan sát vòng tơ ?
+Dựa vào đặc điểm nào xác định mặt lưng mặt bụng?
+Tìm đai sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
-Cho học sinh làm bài tập và chú thích hình 16.1 A:1niệng,2đai sinh dục,3hậu môn .
B:3lỗ cái,4đai SD,5lỗ đực
C:2vòng tơ quanh đốt
-Gọi đại diện nhóm trình bày trên tranh. -Nhóm đặt giun đất lên giấy dùng kính lúp quan sát.
-Hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
-Trao đổi nhóm trực tiếp trả lời câu hỏi.
-Quan sát vòng tơ bằng cách kéo giun trên giấy.
-Dựa vào màu sắc để xác định
-Phía đầu ở đốt 14-16hơi thắt lại màu hơi nhạt hơn.Mặt bụng đai có 1 lỗ cái ,cách 1 đốt từ đai là 2 lỗ sinh dục đực
-Học sinh trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
ại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động II: Cấu tạo trong 1/. Cách mổ giun đất. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Các nhóm quan sát hình 16.2 và đọc thông tin sách giáo khoa trang 57. -Tiến hành mổ. - Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ . -1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. -Vì sao mổ nát nội quan : GV giảng:mổ động vật không xương sống cần chú ý: +mổ mặt lưng ,nhẹ tay, đường kéo ngắn ,lách nội quan từ từ,ngâm vào nước. +Ở giun đất có thể xoang chứa dịch à liên quan việc di chuyển của giun đất -Các nhóm quan sát hình 16.2 và đọc thông tin sách giáo khoa. -Mỗi nhóm có 1 đại diện mổ và các thành viên khác theo dõi,lau dịch,giữ mẫu. -Các nhóm khác theo dõi và góp ý cho nhóm mổ chưa đúng. 2/. Quan sát cấu tạo trong. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Dùng kéo nhọn tách riêng các nội quan. -Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hóa gạt ống tiêu hóa để sang 1 bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở dưới bụng. -Dựa vào hình 16.3B,CàQS bộ phận sinh dục -Hoàn thành chú thích hình 16.3b, 16.3c -1 học sinh thao tác gỡ nội quan. -Học sinh khác đối chiếu với sách giáo khoa để xác định các hệ cơ quan. -Ghi chú vào hình vẽ. -Địa diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. IV. Kiểm tra và đánh giá: Cho điểm 1, 2 nhóm làm việc tốt và có kết quả đúng đẹp. V. Dặn dò: - Viết bài thu hoạch theo nhóm:trình bày cấu tạo ngoài và hoàn thành chú thích H.16.1,3 -Kẻ bảng 1,2 trang 60 sách giáo khoa. -Chuẩn bị bài: Một số giun đốt khác, đặc điểm chung của ngành giun đốt. Tiết 17 § 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I. Mục tiêu: -Chỉ ra 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. -Học sinh chỉ ra được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. II. Chuẩn bị: -Tranh: giun đốt, giun đỏ, rươi, đỉa -Bảng 1,2 sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động I: Một số giun đốt thường gặp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Giáo viên cho học sinh quan sát hình đọc sách giáo khoa trang 59. -Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 sách giáo khoa. -Giáo viên kẻ bảng 1 học sinh lên bảng trình bày. -Giáo viên nhận xét. -Từ kết quả bảng 1 cho học sinh rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt. -Cá nhân quan sát hình và đọc thông tin. -trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1 sách giáo khoa. -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh rút ra kết luận. Đại diện Môi trường sống Lối sống Giun đất Đất ẩm Tự do,Chui rúc Đỉa Nước ngọt, lợ, mặn Kí sinh ngoài. Rươi Nước lợ Tự do Giun đỏ Nước ngọt Định cư Vắt Đất, lá cây Tự do Róm biển Nước mặn Tự do Kết luận: giun đốt có nhiều loài như:vắt, đỉa, rớm, giuh đỏ chúng sống trong các môi trường đất ẩm, nước, lá cây chúng có thể sống tự do, kí sinh, chui rúc Hoạt động II: Đặc điểm chung của ngành giun đốt HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Cho học sinh quan sát hình, đại diện của ngành. -Cho học sinh nghiên cứu trang 60. -Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. Gọi học sinh ghi kết quả vào bảng 2. -Từ kết quả bảng 2 gọi 2 học sinh rút ra kết luận về đặc điểm chung. -Cá nhân đọc thông tin trang 60 và hình vẽ. -Trao đổi nhóm thống nhất đáp an điền vào bảng 2. -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh rút ra kết luận các nhóm khác nhận xét bổ sung. Đặc điểm Giun đất Giun đỏ Đỉa Rươi Cơ thể phân đốt X X X X Cơ thể không phân đốt Có thể xoang (Khoang cơ thể) X X X X Có hệ tuần hoàn kín, máu đỏ X X X X Hệ thần kinh và giác quan phát triển X X X Di chuyển nhờ chi bên hoặc thành cơ thể X x X X Ống tiêu hóa thiếu hậu môn Ống tiêu hóa phân hóa X X X X Hô hấp bằng da hay mang X X X X Kết luận: Giun đất có các đặc điểm sau: -Cơ thể dài phân đốt. -Có thể xoang ( khoang cơ thể) -Hệ tuần hoàn kín máu,màu đỏ. -Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. -Ống tiêu hóa phân hóa. -Hô hấp qua da hay bằng mang. Hoạt động III: Vai trò của giun đất HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trang 61. 1/.Những đại diện nào của giun đốt làm thức ăn cho con người? 2/. Những đại diện nào làm thức ăn cho động vật? -Cá nhân hoàn thành bài tập trang 61. -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: -Có ích: làm thức ăn cho người và gia súc, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí. -Có hại: Hút máu người và động vật. IV. Kiểm tra và đánh giá: 1/. Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? 2/. Vai trò của giun đất? V. Dặn dò: -Học thuộc bài -Tiết 18 kiểm tra 1 tiết -Chuẩn bị bài: -Tiết 18 kiểm tra 1 tiết . Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: -Kiến thức:Khắc sâu kiến thức về:về động vật nguyên sinh,ruột khoang,giun. Thông qua kiểm tra đánh giá chất lựơng học tập của HS và chất lượng giảng dạy của GV .Từ đó giúp GV điều chỉnh PP dạy học cho phù hợp -Kỹ năng:Rèn luyện HS kỹ năng làm việc độc lập,biết giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên ,cuộc sống con người. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập và trung thực trong kiểm tra II/Chuẩn bị: -GV lập ma trận để sọan đề kiểm tra Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Ghi chú Động vật nguyên sinh Ruột khoang Giun -HS: ôn tập thật tốt kiến thức về sự đa dạng,so sánh sự tiến hóa,cấu tạo,lối sống, môi trường sống. III/Tiến hành: Tiết 19 NGÀNH THÂN MỀM § 18 TRAI SÔNG I. Mục tiêu: -Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mền. -Giải thích được đặc điểm cấu tạo trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. -Nắm được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông. -Hiểu rõ áo và cơ quan áo. II. Chuẩn bị: Hình 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 sách giáo khoa. -Vật mẫu: một con trai sông III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động I: Hình dạng cấu tạo 1/. Vỏ trai HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. -Gọi học sinh giới thiệu đặc điểm vỏ trai. -Yêu cầu học sinh thảo luận: 1/. Muốn mở vỏ trai quan sát ta phải làm gì? 2/. Khi đốt mặt ngoài vỏ trai có mùi khét vì sao? 3/. Ví sao khi trai chết thì vỏ mở ra? -Học sinh quan sát hình 18.1, 18.2 và đọc thông tin. -Các nhóm thảo luận: 1/. Muốn mở vỏ trai cắt dây chằng sau lưng và 2 cơ khép. 2/. Lớp ngoài bằng chất hữu cơ nên bị cháy khét. -Địa diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía sau lưng, dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ có tác dụng đóng và mở vỏ. -Vỏ trai có 3 lớp: Sừng, đá vôi, sà cừ. 2/. Cơ thể trai. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Học sinh trả lời câu hỏi: 1/. Cơ thể trai có cấu tạp như thế nào? 2/. Giải thích áo trai và khoang áo? 3/. Trai bảo vệ bằng cách nào? 4/. giới thiệu đầu trai bị tiêu giảm? -Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và rút ra kết luận. -Địa diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: -Cơ thể trai có 2 mảnh bằng đá vôi che chở bên ngoài. -Cấu tạo: +Ngoài: Áo trai tạo thành khoang áo có ống hút nước và thoát nước. +Giữa có tấm mang. +Trong có thân và chân rìu. Hoạt động II: Di chuyển HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình 18.4 , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 1/. Trai di chuyển bằng cách nào? 2/. Chân trai thò ra ngoài hướng nào là di chuyển hướng đó phải không? -Học sinh quan sát hình 18.4 và đọc thông tin mô tả cách di chuyển. Kết luận: Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với đóng mở vỏ giúp trai di chuyển. Hoạt động III: Dinh dưỡng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Yêu cầu học sinh thảo luận . 1/. nước vào ống hút, khoang áo mang theo những gì đến miệng? 2/. Hình thức dinh dưỡng của trai là gì? -Học sinh tự thu thập thông tin. -Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. -Học sinh nêu được: +Nước mang oxi đến mang. +Mang chất dinh dưỡng đến miệng. Kết luận: -Thức ăn của trai là động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. -Trai hô hấp bằng mang. Hoạt động IV: Sinh sản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Cho học sinh thảo luận: 1/. Ý nghĩa giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? 2/. Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang, da của cá? -Học sinh thaỉo luận nêu được: - Được bảo vệ tốt hơn. - Tăng lượng oxi. -Giúp phát tán rộng hơn. Kết luận: -Trai sinh sản phân tính. -Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. IV. Kiểm tra và đánh giá: Những câu sau đây đúng hay sai? 1/. Trai được xếp vào thân mền vì thân không phân đốt. 2/ Cơ thể trai gồm 3 phần gồm : đầu, thân, chân. 3/. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4/. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc nước. 5/. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. V. Dặn dò: -Học thuộc bài -Chuẩn bị bài: § 1 số thân mền khác. - Đọc mục em có biết. Tiết 20 § 19 MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I. Mục tiêu: -Trình bày được đặc điểm của 1 số đại diện của ngành thânh mền. -Thấy được sự đa dạng của thân mền. -Giải thích được đặc ý nghĩa 1 số tập tính của thân mền. II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh 1 số đại diện của thân mền. -Vật mẫu: Ốc sên, sò, mai mực và mực, ốc nhồi. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động I: Tìm hiểu 1 số đại diện HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Yêu cầu học sinh quan sát kỷ hình 19 sách giáo khoa , đọc chú thích nêu đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. -Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? -Qua các đại diện giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận về: +Đa dạng loài? +Môi trường sống? +Lối sống? -Học sinh quan sát 5 hình sách giáo khoa trang 65, đọc chú thích , thảo luận nhóm rút ra kết luận. 1/. Ốc sên: Sống trên cây ăn lá cây.Cơ thể có 4 phần: Đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi thích nghi với đời sống ở cạn. 2/. Mực sống ở biển vỏ tiêu giảm( mai mực) cơ thể có 4 phần di chuyển nhanh. 3/. Bạch tuột: Sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua săn mồi tích cực. 4/. Sò: 2 mảnh, có giá trị xuất khẩu. -Các nhóm kẻ tên các đại diện ở địa phươn
File đính kèm:
- GIAO AN SINH 7(1).doc