Giáo án Sinh học 7 - Tiết 13: Giun đũa - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của Giun đũa. Giải thích được những đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- Trình bày được vòng đời của Giun đũa.
2. Kỹ năng.
- Biết quan sát tranh về hình dạng của Giun đũa và cấu tạo trong của Giun đũa.
- Kỹ năng sống: Tự bảo vệ, hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm xử lý thông tin
3. Thái độ.
- Có ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: Tranh vòng đời của giun đũa.
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp- tìm tòi, trực quan
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: .
2. Khởi động. (5 phút)
* Kiểm tra bài cũ.
Trình bày các đặc điểm của sán lá máu?
Chúng ta cần làm gì để phòng chống giun dẹp kí sinh?
* Giới thiệu bài mới.
Khác với ngành giun dẹp ngành giun tròn có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có khoang rỗng vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng tìm hiểu bài hôm nay
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của Giun đũa (21p)
Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của Giun đũa.
Ngày soạn: 28/9/2013 Ngày giảng: . NGÀNH GIUN TRÒN Tiết 13 Bài 13: GIUN ĐŨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của Giun đũa. Giải thích được những đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - Trình bày được vòng đời của Giun đũa. 2. Kỹ năng. - Biết quan sát tranh về hình dạng của Giun đũa và cấu tạo trong của Giun đũa. - Kỹ năng sống: Tự bảo vệ, hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm xử lý thông tin 3. Thái độ. - Có ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Tranh vòng đời của giun đũa. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp. - Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp- tìm tòi, trực quan IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................................... 2. Khởi động. (5 phút) * Kiểm tra bài cũ. Trình bày các đặc điểm của sán lá máu? Chúng ta cần làm gì để phòng chống giun dẹp kí sinh? * Giới thiệu bài mới. Khác với ngành giun dẹp ngành giun tròn có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có khoang rỗng vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng tìm hiểu bài hôm nay 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của Giun đũa (21p) Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của Giun đũa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu đọc thông tin trong SGK: Nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Giun dẹp - Gv yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1 à 13.2 tr 47. - Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi(1p): + Trình bày cấu tạo của giun đũa? ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? ?* Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Và gây hậu quả như thế nào cho con người? ?* Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp ở đặc điểm nào? Tại sao? - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa. - Gv cho Hs nhắc lại kết luận. - HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi - Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp quan sát hình, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. à Yêu cầu nêu được: + Hình dạng. + Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun. - Thành cơ thể. - Khoang cơ thể. + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. + Vỏà chống tác động của dịch tiêu hóa. + Dịch chuyển ít, chui rúc. Nhờ đầu giun đũa nhọn và nhiều giun con còn có kích thước nhỏà chui vào đầy ống mật. Khi đó người bệnh sẽ đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc. + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. * Giun tròn. Ngành Giun tròn khác với Giun dẹp ở chỗ: tiết diện nganh, cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. I. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng 1. Nơi sống: Kí sinh trong ruột non của người 2. Cấu tạo ngoài: Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc 3. Cấu tạo trong: Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức ,ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc - Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc - Dinh dưỡng : ăn nhiều và nhanh nhờ ống tiêu hoá phân hoá 4. Dinh dưỡng Thức ăn đi theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn. Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. Hoạt động 2. Sinh sản (13 phút). Mục tiêu: Mô tả được cơ quan sinh sản của Giun đũa và trình bày được vòng đời của Giun đũa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu học sinh đọc mục 1 trong SGK. - Trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - Gv gọi 1 à 2 Hs trả lời - Gv nhận xét đánh giá phần trả lời của Hs. - Gv cho Hs rút ra kết luận. - Yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi + Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. + Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống liên quan gì đến bệnh giun đũa? + Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1 à 2 lần trong một năm? * Gv lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: Dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt - Gv nêu 1 số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. ? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh giun? - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống cho HS để phòng tránh bệnh giun . - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Một vài học sinh trình bàyà Hs khác bổ sung. - Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. + Do trình độ vệ sinh xã hội nước ta còn thấp, nên dù phòng tránh tích cực cũng không tránh khỏi mắc bệnh giun đũa. - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời à nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu các biện pháp II. Sinh sản. 1. Cơ quan sinh sản. - Cơ quan sinh dục dạng ống dài + Con cái 2 ống. + Con đực1 ống -Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng. 2. Vòng đời giun đũa Giun đũaà đẻ trứngà ấu trùng trong trứng Thức ăn sống Ruột non( ấu trùng) Máu, gan, tim, phổi - Phòng chống: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống và tẩy giun định kì. 4. Kiểm tra, đánh giá (4 phút) - Đọc kết luận cuối bài - Hs trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Hướng dẫn học bài (1phút) - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Đọc trước bài 14. Nêu một số đặc điểm của một số giun tròn khác.
File đính kèm:
- tiet 13.doc