Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Trình bày khái quát về giới động vật.

- Biết sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.

- Biết đa dạng về môi trường sống của động vật

 2. Kĩ năng :

- Kỹ năng sống: tìm kiếm sử lý TT, Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực, tự tin

- Củng cố cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.

- Bảo vệ MT sống của động vật.

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Tranh ảnh về sự đa dạng và phong phú của động vật.

 2. Học sinh: Kiến thức về động vật theo hiểu biết của hs

III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Động nóo, vấn đáp tỡm tũi.

- Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.

IV. Tổ chức giờ học

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2.Khởi động: ( 3 phút)

* Kiểm tra đầu năm: ở chương trình lớp 6 môn sinh học các em đã học những kiến thức gì?

* Mở bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều đv, chúng đa dạng và phong phú như thế nào bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

 3. Các hoạt dộng dạy học:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.

( 15 phút)

 Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cá, tôm, mực
 + trên cạn: voi, gà, hươu
 +trên không: các loài chim)
- GV chữa nhanh bài tập.
GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh 6(T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn...
 ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực
? Nguyên nhân nào khiến GV vùng nhiệt đới đa dạng phong phú 
?* ĐV nước ta có đa dạng không, vì sao ?
GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra kết luận hoạt động 2 .
GV : yêu cầu 1 hs đọc kết luận ghi nhớ sgk /8
2. Đa dạng về môi trường sống.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống: cạn, nước, trên không, vùng cực.
- Vùng nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, thực vật phong phú đa dạng 
- ĐV đa dạng, phong phú ,nằm ở vùng nhiệt đới, có tài nguyên rừng và tài nguyên biển chiếm 1 tỷ lệ lớn so với diện tích lãnh thổ .
4. Kiểm tra, đánh giá : (5 phút)
HS làm bài tập :
 	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất
 1. Động vật có ở khắp nơi do:
 A. Chúng có khả năng thích nghi cao. B. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
 C. Do con người tác động.
 2. ĐV phong phú do:
 A. Số cá thể có nhiều B. Sinh sản nhanh
 C. Số lượng nhiều D. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
 E. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới G. Đv di cư từ những nơi xa đến
 5. Hướng dẫn học bài: (1 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk /8
- Xem trước bài 2.
- Kẻ bảng 1 và 2 /(T9) vào vở BT. 
Ngày soạn: 19/8/2013 
Ngày giảng: 22/8/2013
Tiết 2
Phân biệt động vật với thực vật.
Đặc điểm chung của động vật.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
 - Kể tên các ngành động vật.
 - Nêu khái quát vai trò của động vật đối với tự nhiên và con người.
 2. Kĩ năng: 
 - HS có kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.
 - Kỹ năng sống: tỡm kiếm sử lý thông tin, kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tớch cực, tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục cho HS ý thức học tập & yêu thích bộ môn. 
 - Hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: Bảng phụ so sánh động vật với thực vật.
 2. Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Trỡnh bày một phỳt, vấn đỏp tỡm tũi.
 - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức (1 phút)
 Sĩ số: .....................
 2. Khởi động (5 phút)
* Kiểm tra bài cũ.
 Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? chúng có đa dạng và phong phú không?
* Mở bài: GV Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn. Xong chúng đều là cơ thể sống " Phân biệt chúng bằng cách nào?
 3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: So sánh động vật và thực vật. (26 phút)
 Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
 - Kể tên các ngành động vật.
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
a. Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
 GV yêu cầu hs quan sát hình 2.1 & thực hiện lệnh 6(T9) sgk
- GV treo bảng 1 lên bảng để hs chữa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs " gây hứng thú)
- GV nhận xét & thông báo kết quả
GV tiếp tục yêu cầu hs thảo luận 2 câu hỏi sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:
 + Giống nhau: cấu tạo từ TB, lớn lên, sinh sản
 + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần khinh, giác quan, thành TB.
GV cho đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét và kết luận.
b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
GV yêu cầu hs thực hiện lệnh 6mục II (T10) 
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)
GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3
GV yêu cầu hs rút ra kết luận 
c. Vấn đề 3: Sơ lược phân chia giới động vật.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Kể tên các ngành sinh vật chủ yếu trong chương trình sinh học 7.
HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và đưa VD cho từng ngành.
1. Phân biệt động vật và thực vật
- Giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, khả năng sinh trưởng và phát triển.
- Khác nhau: Một số đặc điểm của tế bào, một số khả năng khác như: quang hợp, di chuyển, cảm ứng...
- Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
 + Có khả năng di chuyển
 + Có hệ thần kinh và giác quan
 + dị dưỡng
2. Sơ lược phân chia giới động vật
Có 6 ngành ĐV.
+ Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi ....
+ Ngành ruột khoang: san hô ...
+ Các ngành giun:
 Ngành Giun dẹp: sán lá gan
 Ngành Giun tròn: giun đũa
 Ngành Giun đốt: giun đất
+ Ngành Thân mềm: trai sông
+ Ngành Chân khớp: tôm sông
+ Ngành Động vật có xương sống: chim, thỏ ....
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của động vật.( 8 phút)
 Mục tiêu: Nêu khái quát vai trò của động vật đối với tự nhiên và con người.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 bàn ( 4 phút) đọc thông tin & thực hiện lệnh 6 sgk (T11)
- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chữa bài 
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng.
?* ĐV có quan hệ với đối với con người như thế nào?
Yêu cầu hs rút ra kết luận về vai trò của đv
? Mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người được thể hiện như thế nào? Nếu môi trường bị ô nhiễm cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào?
- Gv giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
3. Vai trò của ĐV
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
- Cần bảo vệ sự đa dạng sinh học cũng chính là bảo vệ cho sự sống của chúng ta.
4. Kiểm tra, đánh giá (4 phút)
 GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
5. Hướng dẫn học bài: (1 phút)
- Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’
- Chuẩn bị : Tìm hiểu đời sống đv xung quanh: 
 Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
 Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. 
Ngày soạn: 24/8/2012 
Ngày giảng: 
Tiết 3
Bài 3: Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các động vật nguyên sinh.
 - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài động vật nguyên sinh (trùng giày và trùng roi).
 2. Kĩ năng
 - Quan sát dưới kính hiển vi đại diện của một số động vật nguyên sinh.
 - Hợp tỏc, chia sẻ thụng tin, tỡm kiếm xử lớ thụng tin, đảm nhận trỏch nhiệm và quản lớ thời gian.
 3. Thái độ
 Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên 
 Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
 2. Học sinh 
 Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
III. Phương pháp: 
 Thực hành
IV. Tổ chức giờ học
 1. ổn đinh tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: vắng: .........................................................
 2. Khởi động ( 4 phút)
Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ
Giới thiệu bài mới: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 
3. Các hoaạt động
HĐ1: Tìm hiểu về trùng roi ( 15 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh. Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng giày.
 Đồ dùng dạy học: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau,Tranh trùng giày và váng ao, hồ,
 Cách tiến hành:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
GV y/c HS dựa vào lời giới thiệu SGK.
? Thế nào là động vật nguyên sinh.
- GV hướng dẫn các thao tác:
 + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
 + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
- Các nhóm theo dõi và tự ghi nhớ các thao tác. 
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Trùng giày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi => nhận biết trùng giày.
- GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy thấm bớt nước.
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần)
Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào.
1. Quan sát trùng giày
- Hình dạng: Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
- Cấu tạo: gồm 1 tế bào
- Di chuyển: vừa tiến vừa xoay
HĐ2: Tìm hiểu về trùng roi ( 20 phút)
 Mục tiêu: Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng roi.
 Đồ dùng dạy học: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau,Tranh trùng roi và váng ao, hồ,
 Cách tiến hành:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
- GV y/ c hs qs hình 3.2 và 3.3(T15)sgk 
- HS tự qs hình trong sgk để nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành 
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng: 
 + Đầu đi trước
 + Màu sắc của hạt diệp lục
2. Quan sát trùng roi
- Hình dạng: có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn.
- Cấu tạo: Là một cơ thể đơn bào.
- Di chuyển: Đầu đi trước
4. Kiểm tra, đánh giá: (4 phút)
GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vở rồi ghi chú thích
5. Hướng dẫn học bài: (1 phút)
- Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở BT”
Ngày soạn: 26/8/2012 
Ngày gi

File đính kèm:

  • doctiet 1.doc