Giáo án Sinh học 7 năm học: 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc221 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3296 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 năm học: 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) 
+ Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn là sâu bọ, cua, giun ốc ...
+ Có hiện tượng trú đông.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu vật ếch đồng và cách di chuyển của ếch đồng 
- Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm.
+ Mô tả các động tác di chuyển trong nước? Các động tác di chuyển trên cạn ? 
Đánh dấu vào các đặc điểm thích nghi theo môi tuờng sống ở SGK .
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
+ Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ? Giải thích ý nghĩa thích nghi ?
+ Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn ?
a. Di chuyển 
- Trên cạn : Khi ngồi chi sau gấp thành chữ Z , lúc nhảy chi sau bật thẳng ® nhảy cóc.
- Dưới nước : Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
* Ếch có hai cách di chuyển:
Nhảy cóc (trên cạn)
Bơi (dưới nước)
b. Cấu tạo ngoài
 Ếch đồng có các đặc điểm cất tạo ngoài vừa thích nghi với đời sống ở nước vừa thích nghi với đời sống ở cạn.
Đáp án: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
 Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài 
Ý nghĩa thích nghi
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở )
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước.
Giúp hô hấp trong nước
Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. 
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn.
Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt
Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn 
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
Tạo thành chân bơi để giữ nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển
 Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- Học sinh thu thập thông tin và rả lời câu hỏi .
+ Ếch sinh sản vào mùa nào ?
+ So sánh sự thụ tinh của ếch với sự thụ tinh của cá.
+ Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh ngoài ?
- Giáo viên treo tranh hình 35.4 nêu sự phát triển có sự biến tháí ở ếch.
- Sinh sản: 
+ Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân.
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Ếch có tập tính : ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở cá bờ nước.
- Phát triển: Phát triển qua giai đoạn biến thái.
Trứng thụ tinh nòng nọc trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn ếch con.
4. Củng cố: 
 - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?
 - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ?
 - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài .
 - Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng giờ sau thực hành mổ ếch.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần Ngày soạn
Tiết Ngày dạy
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
 CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ 
I. MỤC TIÊU
1. Kến thức: 
- Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ.
- Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ...
- Kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mỗi nhóm có một con ếch đồng 
- Bộ đồ mổ, khay mổ
- Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch. 
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn
3. Tiến hành
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch.
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo và chức năng của bộ xương.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. 
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Bộ xương ếch có chức năng gì?
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Bộ xương: gồm có 3 phần:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống .
+ Xương chi: 
 ­ Chi trước có đai vai và các phần xương tự do.
 ­ Xương chi sau gồm có đai hông và các phần tự do.
- Chức năng:
 + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
 + Là nơi bám của cơ " di chuyển.
 + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ
Mục tiêu: Nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- Các nhóm tiến hành xác định các hệ cơ quan để thấy được sự thích nghi của nó với môi trường sống.
a. Quan sát da
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
b. Quan sát nội quan
- Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK.
3. Củng cố.
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành 
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh.
4. Hướng dẫn học ở nhà 
- Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (SGK tr.119)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần Ngày soạn
Tiết Ngày dạy
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
 CỦA LỚP LƯỠNG CƯ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chungc của lưỡng cư.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh một số loài lưỡng cư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm ta bài cũ:
- Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài
Mục tiêu : Học sinh biết được sự đa dạng về loài của lưỡng cư
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1 SGK và làm bài tập.
- Cá nhân tự thu thập thông tin, thảo luận theo nhóm và hoàn thành phần bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm 
khác theo dõi nhận xét.
- GV thông báo đáp án đúng
- Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt ba bộ lưỡng cư là gì? (về chân và đuôi)
- Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia làm 3 bộ:
 + Bộ lưỡng cư có đuôi: Có đuôi dài dẹp,hai chân trước bằng chân sau.
 + Bộ lưỡng cư không đuôi: Thân ngắn, không có đuôi, hai chi sau to dài hơn hai chi trước.
 + Bộ lưỡng cư không chân: Thân dài thiếu chi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường và tập tính 
Mục tiêu: Học sinh thấy được lưỡng cư không chỉ đa dạng về loài mà còn đa dạng về môi trường sống và tập tính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 SGK.
- GV kẻ bảng, chỉ định 3 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, bổ sun.g 
- GV thông báo kết quả đúng để HS sửa chữa trong vở.
Kết luận: Luỡng cư có tập tính phong phú và đa dạng về môi trường sống 
Đáp án : Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ

File đính kèm:

  • docGA SINH 7 TRON BO 20142015.doc