Giáo án Sinh học 7 - Chương trình dạy cả năm

 Đặc điểm chung của động vật.

 

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

- Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.

- Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn.

B. Phương pháp:

So sánh, phân tích, hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị:

1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk

2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà

D. Tiến trình lên lớp:

 I. ổn định : ( 1) 7A: 7B:

 II. Bài cũ:

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:(1) Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn.Xong chúng đều là cơ thể sống Phân biệt chúng bằng cách nào?

2. Triển khai bài:

3.Kết luận chung, tóm tắt:(1) HS đọc kết luận sgk

 IV. Kiểm tra, đánh giá: (11)

 GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)

 V. Dặn dò: (1)

- Học bài & đọc mục Có thể em chưa biết

- Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh:

 Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.

 Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.

Bài : Thực hành:

 Quan sát một số động vật nguyên sinh

 

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.

- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.

B. Phương pháp: Thực hành

C. Chuẩn bị:

1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau

 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình

2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày

D. Tiến trình lên lớp:

 I. ổn định: (1) 7A: 7B:

 II. Bài cũ: (5 )

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề: (1) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ là một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này

 2. Triển khai bài:

 

doc91 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Chương trình dạy cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tinh trong, đẻ trứng. trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp.
II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
1- G, 2- E, 3- D, 4- C, 5- B, 6- A.
*Kết luận: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn (theo bảng SGK).
2.Di chuyển
* Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp với 4 chi giúp thằn lằn tiến lên phía trước
Củng cố
GV gọi 1 HS đọc kết luận SGK
Chọn ghép ý ở cột A tương ứng với cột B
A
B
1.Da khô, có vảy sừng bao bọc
2.Đầu có cổ dài
3.Mắt có mi cứng
4.Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ bên đầu
5.Bàn chân 5 ngón có vuốt
a.Tham gia di chuyển trên cạn
b.Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c.Ngăn cản sự thoát hơi nước
d.Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
e.Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
Dặn dò
Học bài và đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 39.
..........................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41
cấu tạo trong của thằn lằn
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằnphù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, so sánh.
 3. Thái độ
yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cấu tạo trong của thằn lằn
Bộ xương ếch và bộ xương thằn lằn
Mô hình não thằn lằn
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu hình 39.1 SGK " xác định vị trí các xương.
*HS: 
+ Quan sát hình 39.1, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức " 1 HS lên bảng chỉ trên mô hình xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
*GV: Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " tạo lồng ngực có tầm quan trọng lớn với hô hấp cạn
*GV: Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu sự sai khác.
HĐ2:
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích " xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
*HS: Tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 " 1- 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức.
*GV hỏi:
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác với hệ tiêu hoá của ếch?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì đối với thằn lằn khi sống trên cạn?
*HS: Thảo luận " phát biểu " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.3 SGK
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
+ Hệ hô hấp thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
*HS: Thảo luận " phát biểu "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV hỏi: Nước tiểu của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn?
*HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ3:
*GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn " xác định các bộ phận của não.
GV hỏi: Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
*HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức.
I/ Bộ xương
*Bộ xương thằn lằn gồm:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống: có các xương sườn " lồng ngực.
+ Xương chi: xương đai vai, đai hông, các xương chi.
II/ Các cơ quan dinh dưỡng
1. Hệ tiêu hoá
*Điểm khác: ống tiêu hoá phân hoá rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
2.Hệ tuần hoàn – hô hấp.
* Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
* Hô hấp:
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự hô hấp nhờ cử động của các cơ sườn giữa.
3.Bài tiết
+ Có thận
+ Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước " nước tiểu đặc, chống mất nước.
III/ Thần kinh và giác quan.
*Bộ não: gồm 5 phần
+ Não trước, tiểu não phát triển " liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
*Giác quan:
+ Tai: xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt: xuất hiện mí thứ ba.
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
Dặn dò
Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập
Kẻ phiếu học tập vào vở
 Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
...................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42
sự đa dạng của bò sát – các loài khủng long
đặc điểm chung của bò sát
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
Nêu được vai trò của bò sát
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/ nhóm.
*GV:
+ Yêu cầu HS đọc < SGK trang 130, quan sát hình 40.1 " làm phiếu học tập
+ Treo bảng phụ, gọi HS lên điền
*HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập " đại diện nhóm lên điền " các nhóm khác nhận xét, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV: Yêu cầu HS dựa < và phiếu học tập thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến " đại diện phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Giảng giải cho HS:
+ Sự ra đời của bò sát:
- Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của: khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay?
*HS: Đọc <, quan sát hình 40.2 " thảo luận thống nhất câu trả lời " đại diện phát biểu ý kiến " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ3: 
*GV: Yêu cầu HS thảo luận: 
Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong.
*HS: Vận dụng kiến thức của lớp bò sát để rút ra đặ điểm chung " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ4:
*GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ
*HS: Tự đọc < và trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
I/ Sự đa dạng của bò sát
+ Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn ( 6500 loài), chia làm 3 bộ
+ Có lối sống và môi trường sống phong phú (ở nước, vừa nước vừa cạn, ở cạn).
II/ Các loài khủng long
1.Sự ra đời
*Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long 
*Sự phồn thịnh của khủng long do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
*Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên
*Bò sát cỡ nhỏ vẫn con tồn tại, vì:
+ Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn
+ Thức ăn cần ít hơn
+ Trứng nhỏ được an toàn hơn
III/ Đặc điểm chung của bò sát
* Kết luận: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
+ D a khô, có vảy sừng
+ 4 chi yếu, có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim cá vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của bò sát
*ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp (ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột.....)
+ Có giá trị thực phẩm: baba....
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn......
+ Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi...
*Tác hại: gây độc cho người: rắn độc...
Củng cố
Hoàn thành sơ đồ sau:
Lớp bò sát
Da..................................
	Hàm có răng, không	Hàm không có răng
	có mai và yếm
Hàm..........., răng........ Hàm rất dài, răng.......
 Trứng.......... Trứng...........
	Bộ.................
 Bộ có vảy Bộ ..............
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
..............................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp chim
Tiết 43
Chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài cảu chim bồ câu.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh và làm việc theo nhóm.
 3. Thái độ
Yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 trang 135, 136 SGK
Mỗi HS kẻ sẵn 2 bảng đó vào vở
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát?
Nêu những mặt có lợi và mặt hại của lớp bò sát?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK trang 135 và thảo luận câu hỏi:
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc diểm đời sống của chim bồ câu?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu?
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con cóy ý nghĩa gì?
* HS : Dựa vào < SGK " thảo luận tìm đáp án " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc < SGK, nêu:
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
+ Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng 1 trang 135
* HS: Thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung "GV chuẩn kiến thức " hoàn thành bảng 1. 
*GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 41.3 và 41.4 trong SGK:
+ Nhận biết kiểu bay lượn, bay vỗ cánh
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
*HS: Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2 " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn kiến thức
I/ Đời sống của chim bồ câu
* Đời sống của chim bồ câu:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Có tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
* Đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh trong, đẻ t

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7 ca nam moi hay.doc