Giáo án Sinh học 7

A/ Mục tiêu bài học :

1) Kiến thức :

- Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống)

 - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào.

2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm

3) Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học

B/ Phương tiện :

 + Giáo viên :

 - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng (cả ĐVCXS và ĐVKXS)

 - Tiêu bản, mẫu vật, tranh ảnh, băng, đĩa hình, màn hình, đầu video (nếu cần chiếu đĩa và băng hình

 + Học sinh : Xem trước bài, chuẩn bị một số tranh ảnh động vật (nếu có)

C/ Các bước lên lớp :

a) Ổn định lớp :

b) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)

c) Bài mới :

* Mở bài : Thế giới động vật đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới động vật rất đa dạng và phong phú

* Các hoạt động dạy – học:

 

doc190 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 4156 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dọc.
 3. Bài mới
 a/ Mở bài: Các bài đã học phần ĐVKXS đã giúp ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành,thích nghi với môi trường sống
 b/ Các hoạt động dạy- học:
I/ Tính đa dạng của động vật không xương sống
* Hoạt động 1: Ôn tập về tính đa dạng của động vật không xương sống
* Mục tiêu: Từ kênh hình ,kênh chữ về mỗi loài đã học nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện. Nhận biết sơ bộ vị trí phân loại và từ đó biết thêm được các loài trong cùng nhóm
* Cách tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập:
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- GV chốt đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
- HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
- Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
II/ Sự thích nghi của động vật không xương sống 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật không xương sống 
* Mục tiêu : Nhận biết môi trường sống của ĐVKXS ,tìm hiểu sự thích nghi của ĐVKXS thể hiện ở cách dinh dưỡng,di chuyển và hô hấp 
* Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.
BẢNG 2
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
Nước bẩn
Dị dưỡng
Bơi bằng lông
Khuếch tán qua màng cơ thể
2
Trùng roi xanh
Nước ao ,hồ
Dị dưỡng,tự dưỡng
Bơi bằng roi
Khuếch tán qua màng cơ thể
3
Trùng biến hình
Nước ao, hồ
Dị dưỡng
Bơi bằng chân giả
Khuếch tán qua màng cơ thể
4
Hải quỳ
Đáy biển
Dị dưỡng
Sống cố định
Khuếch tán qua da
5
Sứa
Trong nước biển
Dị dưỡng
Bơi lội tự do
Khuếch tán qua da
6
Thủy tức
Ở nước ngọt
Dị dưỡng
Bám cố định
Khuếch tán qua da
7
Sán dây
Kí sinh ở ruột người
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
Di chuyển
Hô hấp yếm khí
8
Giun đũa
Kí sinh ở ruột người
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
 Ít di chuyển, bằng vận động
Hô hấp yếm khí
9
Giun đất
Sống trong đất
Ăn chất mùn
Đào đất đề chui
Khuếch tán qua da
10
Ốc sên
Trên cây
Ăn lá chồi 
Bò bằng cơ chân
Thở bằng phổi
11
Vẹm
Nước biển
Ăn vụn hữu cơ 
Bám 1 chổ
Thở bằng mang
12
Mực
Nước biển
Ăn thịt ĐV nhỏ 
Bơi bằng tua
Thở bằng mang
13
Tôm
Ở nước
Ăn thịt ĐV nhỏ
Bằng chân bơi ,bò ,đuôi
Thở bằng mang
14
Nhện
Ở cạn
Ăn thịt sâu bọ
Bay bằng tơ ,bò
Phổi và ống khí
15
Bọ hung
Ở đất
Ăn phân
Bò hay bay
Ống khí
III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
* Hoạt động 3: Ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
* Mục tiêu : HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của một số ĐVKXS
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
BẢNG 3
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được chăn nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực…
- Tôm, cua, mực…
- Tôm, sò, cua…
- Ong mật…
- Sán lá gan, giun đũa…
- Châu chấu, ốc sên…
- San hô, ốc…
4. Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
 5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống ( học trong đề cương) tuần sau kiểm tra học kì I. () Rút kinh nghiệm :
NS: 
ND: 
Tuần 16	
Tiết : 32 THỰC HÀNH MỔ CÁ
A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
 - Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy và học
 - GV: Mẫu cá chép 
	 Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
	 Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
	 Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
- HS: 	 1 con cá chép (cá giếc). Khăn lau, xà phòng.
C. Các bước lên lớp
 a. Ổn định lớp
 b. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
 c. Bài mới
 *Mở bài: Mục đích , nội dung của bài thực hành này là tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép, phân tích vai trò của 1 số nội quan trong đời sống của cá 
 * Các hoạt động dạy- học:
 * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành 
 * Cách tiến hành:
 - GV phân chia nhóm thực hành
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
 - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
 * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước)
 * Cách tiến hành
 Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
 a. Cách mổ:
 - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
 b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
 c. Hướng dẫn viết tương trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
	+ Nhóm trưởng: điều hành chung
	+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
 Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
5. Dặn dò: - Thu dọn vệ sinh
	 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì I
* Rút kinh nghiệm :
HỌC KÌ II
NS :
ND: 
Tuần 20 	 LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết 37	 ẾCH ĐỒNG
A/ Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
B/ Phương tiện :
 +GV :- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
 - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
 - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
 +HS: - Mẫu ếch đồng theo nhóm 
 -Kẻ bảng 1 SGK/114
C/ Các bước lên lớp :
 a/ Ổn định lớp :
 b/ Kiểm tra bài cũ
 1/ Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?
 2/Vai trò của cá đối với đời sống con người?
c/ Bài mới 
* Mở bài : Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở cạn vừa ở nước: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng . . .Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu 1 đại diện trong lớp lưỡng cư là ếch đồng
* Các hoạt động dạy và học 
I/ Đời sống :
 * Hoạt động 1 : Tìm 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7.doc