Giáo án Sinh học 6 - Tuần 1, tiết 1

I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:

1. Kiến thức :

- Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống .

- Thấy được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú .

2. Kỹ năng: Nhận biết được các động vật qua hình vẽ, tranh ảnh và liên hệ trong thực tế .

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường .

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tuần 1, tiết 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2014
Tiết 1 Ngày giảng: 18/08/2014
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống .
- Thấy được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú .
2. Kỹ năng: Nhận biết được các động vật qua hình vẽ, tranh ảnh và liên hệ trong thực tế .
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ, tranh phóng to hình 1.1 trang 5, hình 1.2 trang 6, hình 1.3 1.4 trang 7.
- Tập tranh về động vật có xương sống và động vật không xương sống .
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....; 7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….;
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới
3. Hoạt động dạy - học:
* Mở bài: Nước ta ở vùng nhiệt đới nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và phong phú .
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh nghiên cứu kĩ hình 1.1 và 1.2 và đọc thông tin trang 5 SGK
- Giới thiệu HS thấy được chỉ trong một giọt nước biển số loại động vật rất phong phú .
-Riêng về loài chim vẹt có tới 316 loài .
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận về sự đa dạng phong phú của loài và trả lời các câu hỏi:
+Hãy nêu một vài ví dụ ở địa phương em để chứng minh sự đa dạng phong phú của thế giới động vật .
+ Hãy kể tên các loại động vật được thu thập khi: 
* Kéo một mẻ lưới trên biển .
* Tát một ao cá .
* Đơm đó qua đêm ở một đầm hồ.
- Hãy kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng’’ thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta .
Giải thích nhận xét bổ sung câu trả lời của các nhóm .
Cho một học sinh đọc thông tin ở trang 6SGK.
-GV giải thích nguồn gốc vật nuôi .
- Quan sát hình 1.1 và 1.2 đọc thông tin trong SGK trang 5 để biết được : có 1,5 triệu loài động vật trên thế giới. Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật lớn.
-Ví dụ: Vi khuẩn có kích thước vài phần nghìn mm, cá voi xanh nặng 150 tấn, dài 33m .
- Hoạt động theo nhóm và đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
* Thành phần loài trong một mẻ lưới trên biển hay tát một ao cá hoặc đơm đó qua đêm ở đầm hồ rất đa dạng về phương diện loài .
* Âm thanh tham gia vào ”bản giao hưởng đêm hè “ếch, nhái, ngoé, nhái bầu, cóc nước, các sâu bọ có cơ quan phát thanh như: dế, cào cào, châu chấu => Âm thanh chúng phát ra coi như một tín hiệu để đực cái tìm gặp nhau ở thời kì sinh sản .
HS đọc thông tin
*Tiểu kết 1: Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh nghiên cứu hình 1.3 về động vật ở vùng nam cực .
* Để thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng Bắc cực chim cánh cụt có đặc điểm gì?
- Treo bảng phụ hình 1.4 về 3 môi trường lớn ở vùng nhiệt đới. Cho HS lên bảng và liệt kê các động vật có trong hình 1.4
Dưới nước có :…………
Trên cạn có:……………
Trên không có:…………
- Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và nam cực?
- Nhận xét bổ sung.
- Quan sát hình 1.1 1.3 để thấy được ở nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng vẫn có nhiều loài chim cánh cụt .
Chim cánh cụt nhờ mỡ tích luỹ dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng, con non rất chu đáo.
Liệt kê và bổ sung trên bảng .
Các HS còn lại làm bài vào vở bài tập trao đổi chấm chéo .
Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
* Tiểu kết 2: Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm.
VI. CŨNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Xem trước bài 2: Phân biệt động vật với thực vật và đặc điểm chung của động vật
- Kẻ bảng 1 trang 9 bảng 2 trang 11 vào vở bài tập
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Về nhà xem trước vái mới 
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSINH 7 tiet 1.doc
Giáo án liên quan