Giáo án Sinh Học 6 trường THCS Đạ Long
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây
- Hs nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền miền
2.Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh, vẽ hình
- Rèn kĩ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật
Tuần: 5 Ngày soạn: 13/09/2014 Tiết : 10 Ngày dạy: 16/09/2014 CHƯƠNG 2: RỄ BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây - Hs nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền miền 2.Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh, vẽ hình - Rèn kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số cây có rễ - Mô hình cấu tạo các miền của rễ - Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị các cây có rễ - Phiếu học tập: Stt Nhóm A B Tên cây Đặc điểm chung của rễ Đặt tên III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 6A1…………………………………………………………………………………………………………………………………………… 6A2…………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK. 3. Các hoạt động dạy và học: a. Giới thiệu bài: Rễ thuộc cơ quan nào? Vị trí? Vai trò của rễ đối với cây? -> Rễ là cơ quan sinh dưỡng, nằm dưới thân giúp cho cây mọc được trên đất, hút nước và muối khoáng hòa tan b. Phát triển bài Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC LOẠI RỄ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên giấy để trên bàn, GV kiểm tra mẫu vật của HS - Yêu cầu Hs xắp xếp các cây có rễ có đặc điểm giống nhau vào mỗi nhóm - Gv gọi Hs báo cáo kết quả - Gv cho Hs đối chiếu với mẫu vật để tìm đáp án đúng - Yêu cầu Hs làm bài tập 3. Sau đó gọi nhóm trình bày rút ra đặc điểm chung của rễ cọc và rễ chùm - YC HS làm bài điền từ vào chỗ trống SGK T29 + Rễ cọc và rễ chùm khác nhau ở điểm nào? (vị trí, kích thước các rễ, ví dụ) - YC HS quan sát H9.2, ghi tên cây có rễ cọc và cây có rễ chùm - Hs đặt mẫu vật lên bàn - Các nhóm quan sát các loại rễ và xắp xềp vào 2 nhóm , Hs trao đổi thống nhất ý kiến - 1 Hs đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung -> Hs đối chiếu sửa sai - Hs làm bài tập 3 trong sách: Tìm ra đặc điểm chung của rễ cọc và rễ chùm +1 Rễ cọc, 2 rễ chùm, 3 rễ cọc, 4 rễ chùm + HS trả lời + Cây có rễ cọc: cây cải, bưởi, hồng xiêm + Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa Tiểu kết: Có 2 loại rễ: + Rễ cọc có rễ cái to khoẻ đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. VD: rễ của cà phê, mít…… + Rễ chùm gồm nhiều rễ to gần bằng nhau mọc ra từ gốc thân thành chùm. VD: rễ lúa, ngô… Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG MIỀN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gv cho Hs tự nghiên cứu SGK tr30 , hướng dẫn HS quan sát H 9.3 + Rễ có mấy miền ? Hãy kể tên ? - GV đưa mô hình các miền của rễ. YC HS chỉ trên mô hình các miền của rễ + Nêu chức năng của từng miền ? - YC HS vẽ H9.3 vào vở - Hs tự nghiên cứu thông tin SGK xác định các miền của rễ, quan sát hình + Hs kể tên 4 miền của rễ - HS xác định các miền của rễ trên mô hình +Chức năng của rễ như bảng thông tin SGK/T30 - HS vẽ hình Tiểu kết: Rễ có 4 miền: - Miền trưởng thành có chức năng dẫn chuyền - Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ V/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - YC HS đọc ghi nhớ SGK, kể 10 cây có rễ cọc và 10 cây có rễ chùm Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng nhất: Miền có chức năng dẫn truyền là: Miền trưởng thành Miền hút Miền sinh trưởng Miền chóp rễ 2/ Dặn dò: - Đọc mục “ em có biết “. Học bài trả lời câu hỏi 1,2 - Đọc bài tiếp theo” cấu tạo miền hút của rễ” V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 6 Ngày soạn: 22/09/2014 Tiết : 11 Ngày dạy: 03/10/2014 BÀI 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo miền hút của rễ - Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng thực vật liên quan đến rễ cây. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh , vẽ hình 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập bảng cấu tạo và chức năng miền hút 2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài và chuẩn bị bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 6A1…………………………………………………………………………………………………………………………………………… 6A2…………………………………………………………………………………………………………………………………………… 6A3…………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3/ Các hoạt động dạy và học: a. Giới thiệu bài: Miền nào của rễ có chức năng quan trọng nhất? Vì sao? Cấu tạo và chức năng của miền hút sẽ được tìm hiểu trong bài hôm nay b. Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu HS H10.1 và 10.2 + Miền hút gồm mấy phần chính? Kể tên? + Phần vỏgồm những bộ phận nào? + Phần trụ giữa gồm những bộ phận nào? - Gv dẫn dắt Hs ghi sơ đồ cấu tạo của rễ - Gv yêu cầu hs quan sát lại nội dung tranh 10.1 trả lời câu hỏi + Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào ? - Gv nhận xét câu trả lời và ghi kết luận - HS quan sát hình vẽ thu thập thông tin + Phần vỏ và trụ giữa + Biểu bì, thịt vỏ + Bó mạch, ruột - Hs quan hình và phần chú thích cùng Gv xây dụng sơ đồ cấu tạo các miền của rễ - Hs đọc nội dung SGK và quan sát hình 10.1 + Vì có màng tế bào, vách tế bào, chất tế bào, nhân Tiểu kết: Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Các bộ phận Mạch rây Của miền hút Bó mạch Trụ giữa Ruột Mạch gỗ Hoạt động 2: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA MIỀN HÚT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu Hs đọc bảng tr 32 SGK - Tổ chức cho Hs thảo luận trả lời câu hỏi + Lông hút có tồn tại mãi không ? +Tìm sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào lông hút ? +Vì sao bộ rễ lại thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con ? - Gv nghe Hs báo cáo để nhận xét phần trả lời - YC HS vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ vào vở ghi - Học sinh đọc bảng thu thập thông tin - Hs thảo luận trả lời câu hỏi : + Lông hút không tồn tại mãi + Tế bào lông hút không có diệp lục + Để hút được nhiều nước và muối khoáng - Hs báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung - HS vẽ hình Tiểu kết: Chức năng của miền hút: Biểu bì: Hút nước và muối khoáng, bảo vệ Thịt vỏ: vận chuyển nước và muối khoáng vào trong trụ giữa Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ Ruột: dự trữ chất dinh dưỡng V/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1/ Củng cố - đánh giá: - YC HS đọc ghi nhớ SGK * Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì sao? a. Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa. b. Có mạch rệ và mạch rây vận chuyển các chất. c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. d. Có ruột chứa chất dự trữ. 2/ Nhận xét - Dặn dò: Học bài cũ Làm thí nghiệm của bài “ Sự hút nước và muối khoáng”. V/ RÚT KINH NGHIỆM: 2.1 Mục đích kiểm tra 2.1.1 Kiến thức: - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa - Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật 2.1.2 Đối tượng: HS trung bình 2.1.3 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 2.3 Ma trận Đề Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gờm toàn cây có hoa: a. Cây táo, cây rêu, cây mít, cây đào; b. Cây ngơ, cây lúa, cây tỏi, cây đậu xanh; c. cây rau bợ, cây cà chua, cây dưa chuợt, cây bí đỏ; d. Cây bưởi, cây xoài, cây dương xỉ, cây ởi. Câu 2: Cây mỡi ngày mợt lớn lên nhờ: a. các tế bào lớn lên làm gia tăng kích thước; b. sớ lượng các tế bào nhiều thêm vì mỡi tế bào trưởng thành phân chia thành 2 tế bào con; c. tế bào lớn lên và phân chia; d. tế bào có kích thước nhất định. Câu 3: Tế bào nào có khả năng phân chia a. Tế bào non; b. Tế bào ở mơ phân sinh; c. Tế bào già; d. Tế bào ở lá già. Câu 4: 2.4 Thống kê chất lượng Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 6A1 6A2 09/10/2007 KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN SINH HỌC 6 A/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Trong nhóm cây sau cây nhóm cây nào có rễ cọc: a Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng c Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ngô b Cây bưởi, cây hành, cây cải cây, cà chua d Cây dừa, câyhành, câylúa Câu 2: Trong nhóm cây sau nhóm nào toàn cây 1 năm: Cây mít, cây ngô, cây lúa Cây càphê, cây mía, cây đậu, cây hành Cây hành, cây lúa, cây ngô, cây mía Cây ổi, cây nhãn, cây ngô, cây bí B/ TỰ LUẬN (8Đ) Câu 1: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Câu 2: Nêu chức năng các miền của rễ?
File đính kèm:
- SH 6 tiet 10 tuan 5 2014 2015.doc