Giáo án Sinh học 6 - Tiết 55
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm vững những kiến thức về cấu tạo phù hợp với chức năng của quả và hạt.
- Mô tả được các bộ phận của hạt. Các cách phát tán của quả và hạt
- Phân biệt được cây một lá mầm và cây hai lá mầm
- Hệ thống được các kiến thức về môi trướng sống, cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản của tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
2. Kỹ năng :
Rèn cho hs có kĩ năng nhận xét tổng kết kiến thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng phụ, tranh vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Trực quan, so sánh, khái quát hóa kiến thức.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn: 24/3/2014 Ngày giảng: 26/3/2014 TIẾT 55. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh nắm vững những kiến thức về cấu tạo phù hợp với chức năng của quả và hạt. - Mô tả được các bộ phận của hạt. Các cách phát tán của quả và hạt - Phân biệt được cây một lá mầm và cây hai lá mầm - Hệ thống được các kiến thức về môi trướng sống, cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản của tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. 2. Kỹ năng : Rèn cho hs có kĩ năng nhận xét tổng kết kiến thức. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ, tranh vẽ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Trực quan, so sánh, khái quát hóa kiến thức. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp : 1' 1. Bài ôn tập : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: 20' - Gv yêu cầu hs quan sát tranh. H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? H: Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm của từng loại quả? H: Hạt gồm những bộ phận nào?Phân biệt hạt của cây 2 lá mầm với hạt của cây 1 lá mầm? H: Quả và hạt có những đặc điểm gì phù hợp với các cách phát tán khác nhau? H: Nêu ý nghĩa của phát tán ? - Mở rộng nơi sống, tạo điều kiện cho các thế hệ sau thích nghi với nhiều điều kiện sống khác nhau làm cho nòi giống phát triển. Hoạt động 2: 20' H: Nêu các ngành thực vật? - GV chốt kiến thức trên bảng: - Quan sát - Trả lời - Nêu được các cách phát tán và ý nghĩa của phát tán HS tóm tắt đặc điểm 1. Quả và hạt : - Quả do bầu nhụy biến đổi thành sau khi thụ tinh. - Có 2 loại quả chính: + Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. + Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. - Hạt gồm : Vỏ hạt. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Quả và hạt phát tán nhờ gió: Quả nhẹ, có cánh hoặc có túm lông. - Quả và hạt phát tán nhờ động vật: Quả có hương vị thơm, ngọt hạt có vỏ cứng hoặc có nhiều gai. - Quả và hạt tự phát tán : Quả có vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. 2. Các nhóm thực vật: Gồm các ngành tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. Bảng so sánh các ngành thực vật Các đặc điểm Tảo Rêu Quyết Hạt trần Hạt kín MT sống Chủ yếu ở nước ở cạn ở cạn ở cạn ở cạn, nước... Mức độ tổ chức cơ thể Dạng tản chưa có mạch dẫn Dạng cây chưa có mạch dẫn Dạng cây có mạch dẫn Dạng cây có mạch dẫn phát triển Dạng cây có mạch dẫn phát triển Cơ quan sinh dưỡng Cơ thể đơn bào hay đa bào - Rễ giả - Thân, lá thật có rễ, thân, lá thật. có mạch dẫn có rễ, thân, lá thật lá đa dạng. Có mạch dẫn phát triển có rễ, thân, lá thật rất đa dạng có mạch dẫn hoàn thiện. Cơ quan Sinh sản Chưa có Túi bào tử Túi bào tử nón Hoa, quả trong thực vật bậc cao rút ra điểm tiến hoá Hình thức sinh sản - Vô tính S2sinh dưỡng S2hữu tính Sinh sản bằng bào tử ( Bào tử hình thành sau khi thụ tinh ) Sinh sản bằng bào tử ( Hình thành trước lúc thụ tinh ) Sinh sản bằng hạt (hạt hở) Sinh sản bằng hạt (hạt kín) Đặc điểm cơ quan sinh sản Chỉ là những túi đơn bào Đa bào nằm trên cây trưởng thành Đa bào nằm trên nguyên tản nguyên tản phát triển từ bào tử Nón có nón đực và nón cái có hoa, quả. H:So sánh các ngành rêu, quyết, hạt tần và hạt kín ? - So sánh - Giống nhau trên những nét lớn về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản - Khác nhau về mức độ phát triển và phức tạp hoá đặc biệt là cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 2. Dặn dò : 4' Về tiếp tục ôn lại các kiến thức trên giờ sau kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- T55 ÔN TẬP.doc