Giáo án Sinh học 6 - Tiết 49 đến 70 - Năm học 2011-2012
A- MỤC TIÊU
Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần.
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín.
- Biết cách quan sát 1 cây hạt kín.
- Rèn kỹ năng quan sát kỹ năng khái quát hóa.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
B- CHUẨN BỊ.
1/ Chuẩn bị của thầy: Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn
2/ Chuẩn bị của trũ: Mẫu vật: Các cây hạt kín, một số quả.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
+ Cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấy tạo ra sao?
+ So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
III - Bài mới:
A- MỤC TIÊU
- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm (vẽ biểu rễ, gân, lá) số lượng cánh hoa.
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc lớp 2 lá mầm hay lớp một lá mầm.
- Rèn kỹ năng quan sát thực hành.
B- CHUẨN BỊ.
1/ Chuẩn bị của thầy: Tranh: Rễ cọc, rễ chùm, có kiểu gân lá
2/ Chuẩn bị của trũ:
- Mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ.
- Bưởi con, lá râm bụt.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
+ Đặc điểm chung của cây hạt kín.
III - Bài mới:
có ích bài trừ cây có hại. B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Tranh cây thuốc phiện – cây cần sa. C- Các hoạt động dạy học. I ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ + Thực vật có vai trò gì đối với động vật. + Kể tên một số loài động vật ăn thực vật. III. Bài mới: Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng. H: Thực vật cung cấp cho ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày. G: Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau. đ Phát phiếu học tập cho HS. Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khỏe con người. G: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Quan sát h48.3,4 H: Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng. G: Phân tích. với những cây có hại đ sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. - G: lấy ví dụ về một số người mắc nghiện ma túy. 1. Những cây có giá trị sử dụng. Thực vật có công dụng nhiều mặt như: Cung cấp lượng thực, thực phẩm, gỗ... - Có khi cùng 1 cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tùy bộ phận sử dụng. 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người. IV Củng cố. Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người? V - Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục ”Em có biết” D- Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ********************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60: bảo vệ sự đa dạng của thực vật A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì? - Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật? - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có thái độ bảo bệ thực vật B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Tranh một số thực vật quý hiếm. C- Các hoạt động dạy học. I . ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào? cho ví dụ III. Bài mới: Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh Hoạt động 1: Đa dạng của thực vật là gì? Kể tên những thực vật mà em biết? chúng thuộc những ngành nào sống ở đâu? Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam. G: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 2a SGK. ị Thảo luận: vì sao nói việt nam có tính đa dạng cao về thực vật. G: Bổ sung ị tổng kết lại về tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam yêu cầu HS. tìm một số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học. G: Nêu vấn đề: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 đ 200.000 ha rừng. cho HS làm bài tập. theo em những nguyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật. - Hãy đánh dấu vào ô vuông cho từng trường hợp. 1. Chặt phá rừng làm rẫy. 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu. 3. Khoanh nuôi rừng. 4. Cháy rừng. 5. Lũ lụt 6. Chặt cây làm nhà. H: Nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả? cho HS đọc ...... về thực vật quý hiếm. H: Thế nào là thực vật quý hiếm? + Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết? Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? - Cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự da dạng của thực vật? - Cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? - Liên hệ bản thân có thể làm gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương? 1.Đa dạng thực vật là gì? Tính đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng. - Số lượng các loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. - Sự đa dạng của môi trường sống. 2. Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam. a, Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật. - Việt Nam có tính đa dạng về thực vật trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. b, Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. - Nguyên nhân: do bị khai thác bừa bãi cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống. + Hậu quả: nhiều loài cây bị giảm đáng kể. + Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. * Kết luận chung. IV Củng cố. + Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? + Thế nào là thực vật quý hiếm? V - Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục ”Em có biết” D- Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Nội dung Nuụng Dăm, ngày .... thỏng .... năm 2012 ........................................... Kí DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN .......................................... Phương phỏp ........................................... .......................................... chương X: vi khuẩn - nấm - địa y Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61: vi khuẩn A- Mục tiêu : 1. Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Tranh vẽ các dạng vi khuẩn. C- Các hoạt động dạy học. I . ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? III. Bài mới: Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn. * Hình dạng: cho HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn. đ Vi khuẩn có những hình dạng nào? G: Dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn là 1 đơn vị sống độc lập. * Kích thước: - Vi khuẩn có kích thước nhỏ (1 vài phần nghìn mm). * Cấu tạo: Cho HS đọc thông tin SGK. H: Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn. + So sánh với tế bào thực vật? Hoạt động 2: tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn. G: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK H: Vi khuẩn không có diệp lục. đ vậy nó sống bằng cách nào? (dị dưỡng, tự dưỡng) Hoạt động 3:Phân bố và số lượng Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. H: Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? G: Cung cấp thông tin. Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. Khi điều kiện bất lợi đ vi khuẩn kết bào xác. 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. - Hình dạng: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn... - Kích thước rất nhỏ bé (vài phần nghìn mm). - Cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh). 2. Cách dinh dưỡng. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (vi khuẩn hoặc kí sinh) từ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng. 3. Phân bố và số lượng. - Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, nước, không khí và cơ thể sinh vật. * Kết luận chung IV Củng cố. + Vi khuẩn có những hình dạng nào? cấu tạo của chúng? + Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? V - Hướng dẫn học ở nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho người và sinh vật khác. D- Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 62: vi khuẩn A- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. - Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. - Nắm được những nét đại cương về vi rút. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Tranh phóng to h50.2, 50.3 SGK. C- Các hoạt động dạy học. I . ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Thế nào là vi khuẩn kí sinh, hoại sinh? III. Bài mới: Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn. Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2 đọc chú thích đ làm bài tập điền từ. G: Chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng đ vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng đ cung cấp cho cây. - Cho HS đọc thông tin đọc trong SGK. đ Thảo luận: vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? và trong đời sống con người? H: Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? ví dụ: Bệnh tả, bệnh lao. Hoạt động 5: Sơ lược về vi rút. giới thiệu về đặc điểm của vi rút yêu cầu HS kể 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra. 4. Vai trò của vi khuẩn. a, Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. b, Vi khuẩn có hại. - Các
File đính kèm:
- Sinh hoc 6 nong tu T25Den het nam.doc