Giáo án Sinh học 6 - Tiết 35: Kiểm tra học kì I - Năm học 2008-2009

1. Chơng IV: Lá

- Đặc điểm bên ngoài của lá

- Cấu tạo trong của phiến lá.

- Quang hợp

- ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp

- Cây có hô hấp không

- Phần lớn nước vào cây đi đâu.

2. Chơng V: Sinh sản sinh dỡng

- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

- Sinh sản sinh dưỡng do người

3. Chơng VI: Hoa và sinh sản hữu tính

- Cấu tạo và chức năng của hoa

- Các loại hoa

Tổng số câu hỏi

Tổng số điểm

Tỷ lệ

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 35: Kiểm tra học kì I - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Cây có hô hấp không
- Phần lớn nước vào cây đi đâu.
2
2,0
1
4,0
3
6,0
2. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Sinh sản sinh dưỡng do người
1
2,0
1
2,0
3. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
- Cấu tạo và chức năng của hoa
- Các loại hoa
1
1,0
1
1,0
2
2,0
Tổng số câu hỏi
Tổng số điểm
Tỷ lệ
2
2,0
20%
2
5,0
50%
2
3,0
30%
6
10,0
100%
2. Đề kiểm tra. 
Đề I
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm):
Câu 1(1,0 điểm): Chọn 1 ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
1/ Lá mít có kiểu gân:
A Hình mạng
B Hình cung
C Song song
2/ Lá đơn có đặc điểm: có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang 1 phiến, cả cuống và phiến rụng cùng một lúc.
A Sai
B Đúng
Câu 2: (1,0 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Các từ lựa chọn: ánh sáng; trong suốt; phía ngoài; bảo vệ.
+ Biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi 1 lớp tế bào không màu (1) . .. phù hợp với chức năng cho (2) . chiếu vào những tế bào bên trong phiến lá. 
+ Các tế bào biểu bì của phiến lá xếp rất sát nhau, có vách (3) ......................... dày phù hợp với chức năng (4) .................................. phiến lá.
Câu 3: (1,0 điểm) Ghép thông tin ở cột A với cột B cho đúng.
A: Nhóm hoa
B: Tên cây có hoa
Ghi kết quả
1) Hoa đơn tính
2) Hoa lưỡng tính 
 a) Hoa bí, hoa mướp, hoa liễu
 b) Hoa bưởi, hoa dưa chuột
 1 
 2 
Tự luận( 7,0 điểm)
Câu 4: (4,0 đ) 
a) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
b) Quá trình quang hợp có gì trái ngược với quá trình hô hấp ở cây xanh?
Câu 5: (2,0 đ) 
a) Kể tên 2 cây có khả năng sinh sản bằng thân bò.
b) Người ta trồng khoai lang như thế nào? Tại sao người ta không trồng khoai lang bằng củ?
Câu 6: (1,0 đ) 
 Hoa gồm những bộ phận chủ yếu nào? 
Đề II
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm):
Câu 1(1,0 điểm): Chọn 1 ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
1/ Lá lúa có kiểu gân:
A Hình mạng
B Hình cung
C Song song
2/ Lá kép có đặc điểm: có cuống chính phân thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang 1 phiến (gọi là lá chét), chồi nách chỉ có ở phía trên cuống chính, không có ở cuống con, lá chét thường rụng trước, cuống chính rụng sau.
A Đúng
B Sai
Câu 2: (1,0 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Các từ lựa chọn: Hữu cơ; Lục lạp; Chứa và trao đổi khí; có ít
+ Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên thường có nhiều (1)  hơn, chúng có chức năng chính lá chế tạo chất (2) ..
+ Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới thường sếp lộn xộn, chúng (3)  lục lạp hơn, chúng có chức năng chính là (4) ...
Câu 3: (1,0 điểm) Ghép thông tin ở cột A với cột B cho đúng.
A: Nhóm hoa
B: Tên cây có hoa
Ghi kết quả
1) Hoa mọc đơn độc
2) Hoa mọc thành cụm 
 a) Hoa cải, hoa bưởi, hoa phi lao
 b) Hoa hồng nhung, hoa bí, hoa sen
 1 
 2 
Tự luận( 7,0 điểm)
Câu 4: (4,0 đ) 
a) Hô hấp là gì? Viết sơ đồ quá trình hô hấp.
b) ở cây xanh quá trình hô hấp có gì khác với quá trình quang hợp?
Câu 5: (2,0 đ) 
a) Kể tên 2 cây có khả năng sinh sản bằng thân rễ.
b) Tại sao tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu)?
Câu 6: (1,0 đ) 
Bộ phận nào của hoa mang các tế bào sinh dục đực? Bộ phận nào mang các tế bào sinh dục cái?
3.Đáp án và biểu điểm:
Đề I
Điểm
Đề II
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1: 
1. A 2. B
Câu 2: 
(1) trong suốt (2) ánh sáng
(3) phía ngoài (4) bảo vệ
Câu 3:
1 - a 2 - b
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 4 (4,0 đ)
a) Quang hợp là hiện tượng lá cây nhờ có lục lạp đã sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, nước và khí cacbonic để chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi.
+ Sơ đồ: Nước (rễ hút từ đất) + khí cacbonic (lá lấy từ KK) 
 ánh sáng
Chất diệp lục
Tinh bột (trong lá) + khí ôxi (lá nhả ra ngoài môi trường)
b) Hô hấp trái với quang hợp là:
+ QH thu năng lượng để chế tạo chất hữu cơ, còn HH phân giải chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. 
+ QH nhả khí ôxi dùng cho HH.
HH thải khí cacbonic cần cho QH
Câu 5 (2,0 đ)
a) Cây khoai lang, cây rau má
b) Người ta trồng khoai lang bằng dây, cắt từng đoạn ngắn dâm xuống luống, không trồng khoai lang bằng củ để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn.
Câu 6 (1,0 đ)
- Hoa gồm: Đài, tràng, nhị, nhụy
- Bộ phận nhụy và nhị
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1: 
1. C 2. A
Câu 2: 
(1) lục lạp (2) hữu cơ
(3) có ít (4) chứa và trao đổi khí
Câu 3:
1 - b 2 - a
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 4 (4,0 đ)
a) Hô hấp là hiện tượng cây lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
+ Sơ đồ: 
Tinh bột + khí ôxi à năng lượng + khí cacboic + hơi nước
b) Hô hấp trái với quang hợp là:
+ HH phân giải chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. QH thu năng lượng để chế tạo chất hữu cơ
+ HH thải khí cacbonic cần cho QH, còn quang hợp nhả khí ôxi dùng cho HH.
Câu 5 (2,0 đ)
a) củ gấu, gừng...
b) Vì nhiều loài cỏ dại sinh sản bằng thân rễ, muốn tiêu diệt phải nhặt bỏ toàn bộ phần rễ ngầm ở dưới đất (cây cỏ gấu cũng vậy) 
Câu 6 (1,0 đ)
- Nhị hoa mang các TBSD đực
- Nhụy hoa mang các TBSD cái
Tổng
10,0
Tổng
III/ kết quả- Nhận xét.
Tiết 35
Kiểm tra học kì i
	 Năm học 2008 – 2009 
Môn: Sinh học 6AB (45 phút)
I/ Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt, vận dụng kiến thức của HS sau khi học song học kì I.
2. kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày, trả lời câu hỏi TNKQ và TNTL, biết vận dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng thực tế. 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
II/ Chuẩn bị:
1.Ma trận:
Chủ đề chính
Các mức độ nhận biết
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I
Tế bào thực vật
1
0,5
1
0,5
Chương II
Rễ
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Chương III
Thân
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Chương IV
Lá
1
2,0
1
2,0
Chương 5
Sinh sản sinh dưỡng
1
0,5
1
0,5
Chương IV
Hoa và sinh sản hữu tính
1
1,0
1
1,0
2
2,0
Tổng số câu hỏi
Tổng số điểm
Tỷ lệ
3
3,0
30%
5
5,0
50%
1
2,0
20%
9
10,0
100%
2. Đề kiểm tra. 
Đề I
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Chọn 1 ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
Câu 1: Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:
A Vách tế bào và nhân 
B Chất tế bào và nhân 
C Lục lạp và nhân
D Vách tế bào và lục lạp
Câu 2: Cây có rễ cọc là cây có:
A Nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái
B Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân
C Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái
Câu 3: Vỏ của thân non gồm có:
A Vỏ và trụ giữa
B Biểu bì và mạch rây
C Biểu bì và thịt vỏ
Câu 4: Cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò là:
A Cây khoai lang
B Cây rau ngót
C Cây cải canh
Câu 5:
A
B
Nhị hoa
Nhụy hoa
Gồm nhiều hạt phấn mang các tế bào sinh dục cái
Gồm nhiều hạt phấn mang các tế bào sinh dục đực
Có bầu chứa noãn mang các tế bào sinh dục cái
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm): Kể tên 10 loại rễ và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm.
Câu 7 (2,0 điểm): Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây.
Câu 8 (2,0 điểm): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
Câu 9 (1,0 điểm): Kể tên các bộ phận của hoa.
Đề II
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1: Bộ phận có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào thực vật là:
A Vách tế bào 
B Chất tế bào 
C Lục lạp 
D Nhân tế bào 
Câu 2: Nhóm gồm toàn các cây có rễ chùm là:
A Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi
B Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu
C Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
Câu 3: Lớp vỏ ở thân non:
A Có mạch rây và mạch gỗ
B Có mạch rây, không có mạch gỗ
C Không có mạch nào
Câu 4: Cách nhân giống nhanh và sạch bệnh nhất là:
A Giâm cành
B Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
C Ghép cây
Câu 5:
A
B
1. Hoa lưỡng tính
2. Hoa đơn tính
Là hoa có đầy đủ các bộ phận như cuống, đế, đài, tràng, nhị, nhụy.
Là hoa thiếu nhị hoặc nhụy
Là hoa có đủ nhị và nhụy.
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm): Kể tên các loại rễ biến dạng, mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ.
Câu 7 (2,0 điểm): Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển chất hữu cơ trong thân.
Câu 8 (2,0 điểm): Hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp
Câu 9 (1,0 điểm): Nêu chức năng của nhị hoa và nhụy hoa.
3.Đáp án và biểu điểm:
Đề I
Điểm
Đề II
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: 1 + b; 2 + c
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm)
- Cây có rễ cọc: đậu xanh, cà chua, nhãn, bưởi, cải, hồng xiêm
- Cây có rễ chùm: hành, ngô, lúa, tỏi tây, tre
Câu 7 (2,0 điểm)
TN về sự v/c nước và muối khoáng của mạch gỗ:
- Dụng cụ: bình thủy tinh chứa nước pha màu (đỏ hoặc tím), dao con, kính lúp, 1 cành hoa trắng (hồng, huệ, cúc)
- Tiến hành: Cắm cành hoa vào bình nước màu, để ra chỗ thoáng
- Hiện tượng: Sau 1 thời gian, cánh hoa có màu sắc của nước trong bình, các gân lá cũng bị nhuộm màu chứng tỏ nước màu đã vận chuyển từ bình lên lá qua mạch gỗ vì ta dùng dao cắt ngang cành hoa thì phần mạch gỗ cũng bị nhuộm.
- KL: Nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên nhờ mạch gỗ.
Câu 8 (2,0 điểm)
- Quang hợp là hiện tượng lá cây nhờ có lục lạp đã sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, nước và khí cacbonic để chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi.
+ Sơ đồ: Nước (rễ hút từ đất) + khí cacbonic (lá lấy từ KK) 
 ánh sáng
Chất diệp lục
Tinh bột (trong lá) + khí ôxi (lá nhả ra ngoài môi trường)
Câu 9 ( 1,0 điểm)
Các bộ phận của hoa: 
Cuống hoa, đế hoa, 
đài hoa, tràng hoa, 
nhị hoa, nhụy hoa.
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: 1 + C; 2 + b
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm)
- Các loại rễ biến dạng: 
Rễ củ (vd củ cải, cà rốt)
Rễ móc (trầu không, vạn niên thanh)
Rễ thở ( bụt mọc, bần)
Giác mút (tơ hồng, tầm gửi)
Câu 7 (2,0 đ)
TN về sự v/c chất hữu cơ trong thân:
- Tiến hành thí nghiệm: Chọn 1 cành cây, bóc bỏ 1 khoanh vỏ.
- Hiện tượng: sau 1 tháng, mép vỏ ở phía trên phình to ra
- Giải thích: Do khi bóc vỏ làm mất luôn mạch rây

File đính kèm:

  • dockiem tra HK 1.doc
Giáo án liên quan