Giáo án Sinh học 6 - Tiết 13, 14

* MT của HĐ 1: Biết cấu tạo ngoài của thân gồm :thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Phân biệt hai loại chồi nách :chồi lá, chồi hoa

* MT của HĐ 2: Nhận biết, phân biệt được các loại thân :thân đứng, thân leo, thân bò

 1.2. Kỹ năng

 -HS thực hiện được: so sánh, phân biệt các bộ phận của thân, các loại thân

 -HS thực hiện thành thạo: quan sát tranh hoặc mẫu vật thật

@ GD kĩ năng sống:

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi tìm hiểu về cấu tạo ngoài của thân và các loại thân

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng trong chia sẽ thông tin

- Kĩ năng quản lí thời gian khi nào báo cáo

 3. Thái độ

 - Thói quen: Yêu thích bộ môn Sinh học

 - Tính cách: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên

@ GDHN: Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo về thân sẽ giúp ích cho sinh thái rừng, nghề kiểm lâm

2. NỘI DUNG HỌC TẬP

- Cấu tạo ngoài của thân

- Các loại thân

3. CHUẨN BỊ

 GV: Tranh phóng to H13.1 và H13.3

 Mẫu vật : dâm bụt ,rau má

 HS: Mang cành hoa bất kì , mồng tơi, khoai lang

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS

 4.2/ Kiểm tra miệng:

 ? Kể tên các bộ phận và chức năng của chúng ? (5đ)

 Đáp : - Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả

 - Rễ móc : bám vào trụ giúp cây leo lên

 - Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng to H13.1 và H13.3 
 Mẫu vật : dâm bụt ,rau má 
 HS: Mang cành hoa bất kì , mồng tơi, khoai lang 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS
 4.2/ Kiểm tra miệng:
 ? Kể tên các bộ phận và chức năng của chúng ? (5đ)
 Đáp : - Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả
 - Rễ móc : bám vào trụ giúp cây leo lên
 - Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí
 - Rễ giác mút : lấy thức ăn từ cây chủ
 ? Nhóm cây nào sau đây có rễ móc ? Hãy đánh dấu vào ¨ cho câu trả lời đúng (3đ) 
 a) o Rễ cây cải,củ khoai tây, su hào 
 b) o Cây mắm, cây bụt mộc, cây bần
 c) o Rễ cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh. 
 Đáp án: c 
 ? Thân gồm những phần nào? ( 2Đ)
 HS: Thân chính, trên thân có thân phụ là các cành. Dọc thân, cành có lá. Ơû kẽ lá có chồi nách 
 4.3/ Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Giới thiệu như sgk 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân (20 phút)
* MT: Biết được cấu tạo ngoài của thân gồm :thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. 
 - Phân biệt hai loại chồi nách :chồi lá, chồi hoa 
GV yêu cầu hs đặt 1 cây có cành lên bàn quan sát , đối chiếu h13.1/sgk (chú ý quan sát từ trên xuống ) 
 ? Thân mang những bộ phầân nào ?
HS: Thân chính, trên thân có thân phụ là các cành, dọc thân, cành có lá, ở kẽ lá có chồi nách
 - HS quan sát 1 cây và 1 cành rồi thảo luận
 ? Tìm điểm giống nhau giữa thân và cành?
HS: Đều có những bộ phận giống nhau là chồi , lá
 ? Vị trí chồi ngọn trên thân và cành ?
HS: Chồi ngọn ở đầu cành, chồi nách ở nách lá
 ? Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ? (thân)
 ? Cành khác thân như thế nào ?
HS: Cành do chồi nách phát triển thành, thân do chồi ngọn phát triển thành, thân thường mọc đứng, cành mọc xiên
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV chốt kiến thức phần này
GV cho hs biết chồi nách gồm 2 loại : chồi lá và chồi hoa. Chồi lá và chồi hoa nằm ở nách lá 
GV treo tranh h13.2 yêu cầu hs mang cây có cành và hoa đối chiếu h13.2 thảo luận nhóm về cấu tạo chồi hoa, chồi lá
 ? Tìm điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa chồi hoa và chồi lá ? 
HS: Giống : có mầm lá bao bọc
 Khác : chồi lá là mô phân sinh sẽ phát triển thành cành mang lá, còn chồi hoa thì mầm hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa
 - Đại diện nhóm báo cáo và chỉ trên tranh
GV củng cố HĐ1
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thân (10 p)
* MT: Nhận biết, phân biệt được các loại thân :thân đứng, thân leo, thân bò
GV treo tranh h13.3 các loại thân yêu cầu hs đặt vật mẫu lên bàn quan sát đối chiếu với tranh phân chia thành các nhóm
GV gợi ý: Vị trí thân cây trên mặt đất
 l Độ cứng, mềm của thân
 l Sự phân cành
 ? Thân tự đứng hay phải leo bám, nếu leo thì leo bằng cách nào ? Thân quấn hay tua quấn ?
HS phân loại các vật mẫu mang đến lớp
GV gọi 1 hs lên bảng điền tiếp vào bảng tên những cây đã quan sát được
HS khác hoàn thành bài làm của mình
GV: Có mấy loại thân ? Cho vd
*** GDHS : biết bảo vệ và chăm sóc cây xanh , giữ vệ sinh lớp học 
@ GDHN: Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo về thân sẽ giúp ích cho sinh thái rừng, nghề kiểm lâm 
I.Cấu tạo ngoài của thân 
 1/ Xác định các bộ phận ngoài của thân , vị trí chồi ngọn , chồi nách
 - Thân mang cành và lá 
 - Thân gồm : thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
 Chồi ngọn: ở ngọn thân và cành
 Chồi nách : ở dọc thân và cành
2/ Cấu tạo chồi hoa và chồi lá
- Chồi nách có 2 loại : chồi lá và chồi hoa
+ Chồi lá: p/t thành cành mang lá 
+ Chồi hoa: p/t thành hoa 
II. Các loại thân
 * Có 3 loại thân :
 - Thân đứng : Thân gỗ, thân cột , thân cỏ
VD: Xoài, cau, lúa
 - Thân leo : Leo bằng thân quấn , tua cuốn
VD: Mồng tơi , bầu
 - Thân bò: mềm yếu, bò sát đất
 VD: Rau má
 4.4/ Tổng kết 
 Câu 4.1: Thân gồm những bộ phận nào ?
	HS : - Thân gồm : thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
 Câu 4.2: Có mấy loại thân ? Kể tên 1 số cây có những loại thân đó ?
 HS : * Có 3 loại thân :
 - Thân đứng : Thân gỗ, thân cột , thân cỏ. VD: Xoài, cau, lúa
 - Thân leo : Leo bằng thân quấn , tua cuốn. VD: Mồng tơi , bầu
 - Thân bò: mềm yếu, bò sát đất. VD: Rau má
- Yêu cầu hs làm BT /45 
 4.5/ Hướng dẫn học tập :
	@ Đối với bài học ở tiết học này: 
Học bài ở nhà
Vẽ h13.1 vào tập 
Hoàn thành VBT
	@ Đối với bài học ở tiết học sau:
 - Chuẩn bị : “ Thân dài ra do đâu ?“
 - Mang mẫu vật thí nghiệm ở nhà
 - Ghi kết quả số liệu
 - Q/S h 14.1, làm thí nghiệm ghi lại kết quả ở bài 14
5. Phụ lục:
- Tài liệu phát tay giáo dục hướng nghiệp
- Tài liệu giáo dục kĩ năng sống
- Tài liệu chuẩn KTKN 
- Các slide trình chiếu
THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?
Tuần CM: 7
Tiết 14 - BÀI 14 	 
 Ngày day:27/9/2012 
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức
 - HS biết: Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh ngọn ( ngọn và lóng của 1 số loài). Qua thí nghiệm hs tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn; Biết vận dụng bấm ngọn , tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng thực tế trong sản xuất 
 - HS hiểu: giải thích 1 số hiện tượng thực tế trong sản xuất 
* MT của HĐ 1: HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn
* MT của HĐ 2: Biết vận dụng bấm ngọn , tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng thực tế trong sản xuất
 1.2. Kỹ năng
 - HS thực hiện được: làm thí nghiệm phát hiện thân dài ra do phần ngọn
 - HS thực hiện thành thạo: quan sát hiện tượng xảy ra từ thí nghiệm
@ GD Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi tìm hiểu về sự dài ra của thân là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
- Kĩ năng giải quyết vấn đề : giải thích tại sao người ta lại bấm ngọn hay tỉa cành đối với 1 số loại cây?
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
 1.3. Thái độ
 -Tính cách: Giáo dục lòng yêu TV, bảo vệ tính toàn vẹn TVš hạn chế bẻ cành, bóc vỏ cây 
*** GDTHMT: không nên ngắt ngọn cây sẽ ảnh hưởng đến sự dài ra của thân cây, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triễn của cây š ảnh hưởng đến năng suất cây trồng Ngoài ra không nên bẻ cành , đu trèo,làm gãy hoặc bóc vỏ cây
@ GDHN: Người ta biết bấm ngọn tỉa cành để phục vụ nhu cầu sống , tăng năng suất thu hoạch
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Sự dài ra của thân
- Giải thích những hiện thực tế
3. CHUẨN BỊ
 3.1. GV: Tranh phóng to H14.1 và thí nghiệm 
 3.2. HS: Làm trước thí nghiệm, bảng báo cáo kết quả
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS
 4.2/ Kiểm tra miệng:
 ? Thân cây gồm những bộ phận nào ? (5đ) 
 Đáp : - Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách 
 ? Nêu điểm khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá ? (3đ)
 Đáp : - Chồi lá sẽ phát triển thành cành mang lá, còn chồi hoa thì phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa
 ? Theo em, thân dài ra do phần nào? (2đ)
 Đáp : Do phần ngọn 
 4.3/ Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu như sgk
Trong thực tế khi trồng rau ngót hay mồng tơi thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân làm như vậy có tác dụng gì ?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân.(15p)
* MT: hs tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn
GV yêu cầu các nhóm trình bày và báo cáo kết quả TN (mẫu vật và số liệu)
GV ghi lại kết quả các nhóm lên bảng
GV cho hs thảo luận
 ? So sánh chiều cao của 2 nhóm cây trong TN ngắt ngọn và không ngắt ngọn ?
 ? Từ TN trên hãy cho biết thân cây dài ra do bộ phân nào ?
 ? Vì sao thân dài ra được ?
HS: Vì tế bào ở phần ngọn có mô phân sinh ngọn, các tế bào ở mô phân sinh ngọn phân chia và lớn lên š thân dài ra (ở cành cũng có hiện tượng này)
 - Đại diện nhóm báo cáo
 - Nhóm khác nhận xét bổ sung
 - GV cho hs đọc thông tin sgk/ 47 
HS rút ra kết luận
? Một số cây như tre ,mía lớn lên ntn? ( ngọn và lóng) 
*** GDTHMT: không nên ngắt ngọn cây sẽ ảnh hưởng đến sự dài ra của thân cây, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triễn của cây š ảnh hưởng đến năng suất cây trồng Ngoài ra không nên bẻ cành , đu trèo,làm gãy hoặc bóc vỏ cây
* Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế ( 12 phút)
* MT: Biết vận dụng bấm ngọn , tỉa cành để giải 
thích 1 số hiện tượng thực tế trong sản xuất
HS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi dựa trên phần giải thích của GV ở mục I 
 + Vì sao khi trồng đậu, bông , cà phê trước khi ra hoa tạo quả người ta thường ngắt ngọn? 
HS: Vì cần nhiều cành 
 + Trồng cây lấy gỗ (bạch đàn, lim) , lấy sợi (gai, đay) người ta thường tỉa cành xấu, cành sâu mà không bấm ngọn ?
HS: Vì cần thân, sợi dài
 + Những loại cây nào người ta thường bấm ngọn, những loại cây nào thì tỉa cành ?
HS: Mồng tơi, mướp, bí, đậu ván, rau muống ; bạch đàn, mít, xoài, xà cừ, lim
GV chốt kiến thức
*** GDHS: có ý thức bảo vệ TV
@ GDHN: Người ta biết bấm ngọn tỉa cành để phục vụ nhu cầu sống , tăng

File đính kèm:

  • docBai 13 Cau tao ngoai cua than.doc
Giáo án liên quan