Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011

Tieát: 2 Ngày soạn: 17/8 /2010

 

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

 

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu đặc điểm chung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.

- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng, phong phú của chúng.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ thực vật

B. Phương pháp giảng dạy:

C. Chuẩn bị giáo cụ:

1. Giáo viên:

- Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc

- Bảng phụ

2. Học sinh:

 - Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch .về thực vật sống ở các môi trường khác nhau.

D. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè.

Lớp 6A: Tổng số: Vắng:

Lớp 6B: Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài củ:

- Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích, 3 loại sinh vật có hại mà em biết ?

- Đặc điểm chung của TV là gì

3. Nội dung bài mới:

a, Đặt vấn đề: Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?

b, Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

HĐ1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật:

GV: Cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu:

- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK

HS: Thảo luận để hoàn thiện kết quả

GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.

GV: Nhận xét, kết luận

 

 

 

 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất

- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống

 

doc25 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V: Nhận xét, kết luận
 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống
HĐ2: Đặc điểm chung của thực vật.
GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh mục 2 SGK để hoàn thiện phiếu học tập.
HS: Các nhóm hoàn thành phiêu học tập.
GV: Treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào.
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết:
- Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên.
HS: trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2 SGK cho biết:
- Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung.
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK:
2, Đặc điểm chung của thực vật.
 (Bảng phụ)
- Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.
4. Củng cố: 
 Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
 * Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với động vật?.
 a, TV rất đa dạng và phong phú
 b, TV sống khắp nơi trên trái đất
 c, TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trường.
 * Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
 a, Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
 b, Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
 c, Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
 d, Thực vật rất đa dạng và phong phú
5. Dặn dò:
 - Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
 - Đọc mục em có biết.
 - Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập
Tieát: 3	Ngày soạn: 22/8/2010
CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hóa và thực vật không có hoa.
2. Kỹ năng: 
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Nêu được các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
3. Thái độ: 
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp giảng dạy: Quan sát, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) 
2. Học sinh:
 - Chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
 - Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa 
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè. 
Lớp 6A: 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 6B: 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: 
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực vật ?
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ quan của cây, nêu chức năng chủ yếu của các cơ quan đó.
HS: Quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận.
- Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
HS: Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Treo bảng phụ, 
HS: Các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời kết hợp bảng trên cho biết:
- Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau mục 1 SGK.
HS: Làm bài tập 1
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
 (Bảng phụ 4.1 câm)
 (Bảng phụ 4.2)
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 
HĐ2: Cây một năm và cây lâu năm.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
- Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm?
- Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả.
HS: Trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận.
GV: Nhận xét, kết luận
2. Cây một năm và cây lâu năm.
- Cây một năm là những cây sống trong vòng 1 năm.
- Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm,
4. Củng cố: 
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây:
* Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
 a, Cây mit, cây khoai lang, cây ổi
 b, Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
 c, Cây na, cây táo, cây su hào.
 d, Cây đa, cây si, cây bàng.
* Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
 a, Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
 b, Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 c, Cả a & b
 d, Câu a & b đều sai.
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
 - Xem trước bài mới “ bài 5”
Tieát: 4	Ngày soạn: 24/8/2010
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính 
3. Thái độ:
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
B. Phương pháp giảng dạy: Quan sát, giải thích
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: 
- Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK 
2. Học sinh:
- Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè. 
Lớp 6A: 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 6B: 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: 
- Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Kính lúp và cách sử dụng.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp.
HS: Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo của kính lúp.
- Kính lúp có tác dụng gì.
HS: Các nhóm trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét , kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2, rồi cho biết:
- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào.
HS: Trả lời 
GV: Kết luận.
1. Kính lúp và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
 + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) 
 + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần
b, Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính sao cho nhìn rỏ vật nhất " quan sát
HĐ2: Kính hiển vi và cách sử dụng 
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính hiển vi (tranh) cho biết:
- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính.
- Hãy kể tên các bộ phận đó.
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Kết luận
GV: Kính hiển vi có tác dụng gì.
HS: Trả lời, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận và trình bày cách sử dụng kính hiển vi
2. Kính hiển vi và cách sử dụng. 
a, Cấu tạo: 
Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
 + ống kính: 
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ)
Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần)
b, Cách sử dụng.
- Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
- Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào kính)
- Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ từ trên xuống đến gần sát vật kính.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từu ốc to dưới lên đến khi thấy vật cần quan sát.
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ vật nhất.
4. Củng cố: 
- Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
- Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
5. Dặn dò:
- Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chính.
Tieát: 5	Ngày soạn: 7/9/2010
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
2. Kỹ năng: 
- Biết cách sử dụng kính lúp và hính hiển vi để quan sát tế bào thực vật.
- Vẽ tế bào quan sát được.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiển vi.
B. Phương pháp giảng dạy: Thực hành, 
C. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: 
- Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín 
2. Học sinh: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè. 
Lớp 6A: 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 6B: 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: 
- Trình bày cách sử dụng kính hiển vi, lính lúp.
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Các bộ phận của thực vật được cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- GV: 
Nêu mục tiêu của bài thực hành (như A)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV: giới thiệu dụng cụ và vật liệu cần thiết.
Hướng dẫn quy trình thực hành kết hợp t

File đính kèm:

  • docSinh 6 theo chuan(1).doc