Giáo án Sinh học 6 - Nguyễn Thị Minh Nguyệt – Trường THCS ĐăkRing - Kon Plông

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.

- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.

- Kĩ năng quan sát, nhận biết.

- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên

- Tranh phóng to hình 31.1 SGK.

2. Học sinh

Đọc bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP

 Phương pháp trực quan

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?

- Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn?

3. Bài mới

Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.

 

doc65 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Nguyễn Thị Minh Nguyệt – Trường THCS ĐăkRing - Kon Plông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thích trả lời câu hỏi:
+ Vòng cơ có tác dụng gì?
+ Cơ quan sinh sản và sự phát triển của túi bào tử?
- HS quan sát kĩ hình 39.2, thảo luận nhóm " ghi câu trả lời ra nháp.
- So sánh với rêu.
- GV gợi ý cho HS phát biểu " hoàn chỉnh đoạn câu trên (đáp án: Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dương xỉ con, bào tử, nguyên tản).
+ Làm bài tập: điền vào chỗ trống những từ thích hợp.
Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa .
Vách túi bào tử có một vòng cơ màng tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng. Khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành  rồi từ đó mọc ra.
- Dương xỉ sinh sản bằng  như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có  do bào tử phát triển thành.
- GV cho HS đọc lại đoạn bài tập đã hoàn chỉnh.
- Rút ra kết luận.
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp
- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li và nhận xét:
+ Đặc điểm chung?
+ Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc dương xỉ?
- Phát biểu nhận xét về:
+ Sự đa dạng hình thái.
+ Đặc điểm chung.
- Tập nhận biết một cây thuộc dương xỉ (căn cứ vào lá non).
- Dương xỉ thuộc nhóm quyết. Là những thực vật đã có rễ, thân, lá và có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.
Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
Mục tiêu: HS thấy được vai trò cảu quyết trong việc hình thành than đá.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 39.4 và trả lời câu hỏi:
+ Than đá được hình thành như thế nào?
- HS đọc thông tin.
- Quan sát hình.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
SGK.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
6. Rút kinh nghiệm
Tuần 24 Ngày soạn:15/02/2011 
Tiết 48 Ngày dạy: 17/02/2011
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Củng cố được các kiến thức đã học.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh và trên thực tế.
- Hiểu rõ chức năng phù hợp với cấu tạo.
2. Kĩ năng
- KNS: + Kĩ năng hợp tác trong nhóm đôn tập lại các kiến thức đã học.
	+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ
-Nghiêm túc và tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên 
Tranh vẽ các hình trong nội dung đã học.
2. Học sinh
Tranh vẽ các hình trong nội dung đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP
	Phương pháp trực quan 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
*Thụ phấn
Tự thụ phấn
Đặc điểm
Giao phấn
+ Thụ phấn nhờ gió
+ Nhờ sâu bọ
*. Thụ tinh, kết hạt, tạo quả
- Nảy mầm của hạt phấn
- Thụ tinh
- Tạo quả
b. Chương VII: Quả và hạt
- Đặc điểm các loại quả
- Hạt và các bộ phận của hạt
- Phát tán
- Những điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm.
( GV dùng câu hỏi thảo luận các nội dung).
c. Chương VIII: Các nhóm thực vật
Cấu tạo
Tảo
Vai trò
Đặc điểm
Rêu 	Sự phát triển của rêu
Vai trò
Quyết 	Đặc điểm của dương xỉ 	Cơ quan sinh sản
Vai trò	Cơ quan dinh dưỡng
( GV cùng HS thảo luận các nội dung).
- GV có thể dùng các câu hỏi trong nội dung SGK để vấn đáp HS.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học sinh ôn tập.
- Học bài
- Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
6. Rút kinh nghiệm
Tuần 25 Ngày soạn: 
Tiết 49 Ngày dạy: 
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng tư duy làm bài.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc khi kiểm tra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên 
Chuẩn bị đề bài.
2. Học sinh
Nội dung đã ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
	Phương pháp trực quan 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1: Hãy ghép thông tin cột A phù hợp với nội dung cột B và trả lời vào cột C(1 điểm)
Cột A
Cột B
Cột C
1. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây
2. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút 
3. Gồm vỏ quả và hạt
4. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
a. Quả
b. Hạt
c. Rễ
d. Lá
e. Thân
1..
2..
3..
4..
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng ở các câu sau:(2 điểm)
2.1 Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm:
	a. Quả khô, nhỏ, nhẹ.	c. Qủa và hạt có túm lông.
	b. Quả và hạt có cánh. 	d. Cả b và c.
2.2 Thành phần của hạt gồm có:
	a. Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. 	b. Vỏ hạt ngoài, vỏ hạt trong, phôi. 
	c. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.	d. Phôi, vỏ phôi, áo hạt, thịt hạt.
2.3 Rêu tường sống trong môi trường:
a. Môi trường cạn.	c. Môi trường nước.
b. Môi trường ẩm ướt.	d. Môi trường nước và cạn. 
2.4 Rêu khác tảo ở những đặc điểm:
a.Cơ thể có dạng rễ giả; thân, lá chính thức.	c. Cơ thể có một số loại mô.
b. Cơ thể có cấu tạo đa bào.	d. Cơ thể có màu xanh lục.
Câu 3: Hãy chọn các từ, cụm từ sau: bào tử, nguyên tản, mạch dẫn, lá thật, hoa điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: (1 điểm)
Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có thân, rễ, .và có..Chúng sinh sản bằng..Bào tử mọc thành..và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
II. Tự luận(6 điểm)
Câu 1: Có mấy nhóm quả chính? Nêu đặc điểm của từng nhóm? Mỗi nhóm cho 3 ví dụ minh hoạ? (3.5điểm)
Câu 2: Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất? (2.5 điểm) 
BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1: (1 điểm)
	1-e	0.25đ	2-c	0.25đ	3-a	0.25đ	4-b	0.25đ
Câu 2: (2 điểm)
2.1
d
0.5đ
2.2
c
0.5đ
2.3
b
0.5đ
2.4
a
0.5đ
Câu 3: (1 điểm)
Lá thật	0.25đ 	2- Mạch dẫn	0.25đ
 3- Bào tử 	0.25đ	4-Nguyên tản 	0.25đ
II. Tự luận (6 điểm):
Câu 1: (3.5 điểm)
-Có 2 nhóm chính : Quả khô và quả thịt 	0.5đ
-Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng 	0.75đ
-VD: (Đúng 1 VD 0.25đ) 	0.75đ
-Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả	0.75đ
-VD: (Đúng 1 VD 0.25đ) 	0.75đ
Câu 2: (2.5 điểm)
-Sau khi gieo gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay	0.5đ
-Phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt 	0.5đ
-Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo 	0.5đ
-Phải gieo hạt đúng thơi vụ 	0.5đ 
-Phải bảo quản tốt hạt giống 	0.5đ
4. Củng cố
- GV nhận xét, đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- HS ôn bài
- Đọc trước bài: Hạt trần - cây thông 
6. Rút kinh nghiệm
Tuần 25 Ngày soạn:16/11/2010 
Tiết 50 Ngày dạy: 18/11/2010
Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- KNS: + Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt nón đực và nón cái.
	 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo nón thông.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
- BVMT:Học sinh tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng phong phú đo trong tự nhiên và đời sống con ngườià Học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên 
Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái.
2. Học sinh
- Vật mẫu: cành thông có nón.
III. PHƯƠNG PHÁP
	Phương pháp trực quan 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông
- GV giới thiệu qua về cây thông.
- Hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau:
+ Đặc điểm thân cành? Màu sắc?
- Yêu cầu: nhổ cành con, quan sát cách mọc lá (chú ý vảy nhỏ ở gốc lá).
- HS làm việc theo nhóm
+ Từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông.
- Ghi đặc điểm ra nháp.
- GV thông báo rễ to khoẻ, mọc sâu.
- Cho lớp thảo luận hoàn thiện kiến thức.
- Gọi 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Rễ: to, khoẻ, mọc sâu
- Thân: màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).
- Lá: nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con, rất ngắn.
Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản (nón)
Vấn đề 1: Cấu tạo của nón đực và nón cái.
- GV thông báo: có 2 loại nón
- Yêu cầu HS:
+ Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành?
+ Đặc điểm của hai loại nón (số lượng, kích thước của hai loại)?
- HS quan sát mẫu vật " đối chiếu hình 40.2 và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái, trả lời câu hỏi:
+ Nón đực có cấu tạo như thế nào?
+ Nón cái có cấu tạo như thế nào?
+ Đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực, nón cái " tự điều chỉnh kiến thức.
- HS quan sát kĩ sơ đồ, chú thích và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm " rút ra kết luận.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh kết luận.
Vấn đề 2: So sánh hoa và nón
- Yêu cầu HS so sánh cấu tạo hoa và nón (điền bảng 113 SGK).
- Thảo luận:Nón khác hoa ở điểm nào?
- HS tự làm bài tập điền bảng. 1-2 em phát biểu.
+ Căn cứ vào bảng đã hoàn chỉnh, phân biệt nón với hoa.
Vấn đề 3: Quan sát một nón đã phát triển
- Yêu cầu HS quan sát 1 nón thông và tìm hạt:
+ Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ So sánh tính chất của nón với quả bưởi?
+ Tại sao gọi thông là cây hạt trần?
- Thảo luận nhóm, rút ra kết luận.
- HS thảo luận, ghi câu trả lời ra nháp.
- Thảo luận giữa các nhóm, rút ra kết luận.
- Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái
+ Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm, màu vàng, có vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
+ Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ, có vảy (noãn) mang 2 noãn.
- Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn (nên không thể coi như 1 hoa).
- Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) chưa có quả thật sự.
Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần
- GV đưa một số thông tin về một số cây hạt trần khác cùng giá trị của chúng.
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt trần.
Kết luận:
SGK.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: Hạt kín.
6. Rút kinh nghiệm
Tuần 26 Ngày soạn: 
Tiết 51

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 6 cktkn 2011.doc