Giáo án Sinh học 6 năm 2014
I/ MỤC TIÊU
- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
- Phát triển kỹ năng quan sát và nhận biết.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 20.1, 20.4.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2.Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 20.4 vào vở học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
ơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ? 2. Rêu sinh sản bằng gì? 3. Trình bày sự phát triển của rêu ? - GV nhận xét - HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử -> rút ra nhận xét: Túi bào tử có 2 phần: nắp ở phía trên, cuống ở phía dưới, trong túi có bào tử. - HS quan sát hình 38.2, tìm thông tin trả lời câu hỏi đạt: 1. Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. 2. Rêu sinh sản bằng bào tử. 3. Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu. - HS ghi bài 3:Túi bào tử và sự phát triển của rêu. - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây - Rêu sinh sản bằng bào tử - Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời câu hỏi: Rêu có lợi ích gì? - GV cung cấp: Rêu tản dùng trị mụn nhọt, lở ngứa; rêu hồng đài trị bệnh tim, thần kinh suy nhược. - GDMT: Từ những lợi ích của cây rêu đem lại vì vậy có thể phát triễn chúng với số lượng lớn để cung cấp những sản phẩm cần thiết từ cây rêu. Đồng thời cũng đề ra những biện pháp hạn chế sự phát triễn của rêu gây mất thẩm mỹ. - HS căn cứ vào thông tin tự rút ra vai trò của rêu. 4:Vai trò của rêu Tạo thành chất mùn, lớp than bùn làm phân bón hoặc chất đốt. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ...............,……….., chưa có...........thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có.................Rêu sinh sản bằng ...........được chứa trong .............cơ quan này nằm ở ..........cây rêu Đáp án: Lần lượt từ cần điền thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn * Vận dụng. Trả lời câu hỏi: Vì sao rêu chỉ sống ở môi trường ẩm ướt: Các thực vật sống ở trên cạn cần phải có bộ phận để hút nước và MK (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch). Những đặc điểm cấu tạo của rêu còn đơn giản nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Vì thế rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé. 5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Ôn tập các bài học trước để chuẩn bị cho tiết ôn tập xắp tới. Đọc trước bài mới và mỗi tổ chuẩn bị: cây dương xỉ. Rút kinh nghiệm – Bổ xung .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tuần 25 Ngày soạn: 16/02/2011 Tiết 47 Ngày dạy: 25/02/2011 Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ + GDMT P2 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ, phân biệt với cây có hoa. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kĩ năng: * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết, thực hành. * Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Kỷ năng nghiêm túc trong quá trình quan sát mẫu vật, thu thập và xử lý thông tin. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Giáo dục ý thức tôn trọng, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát mẫu vật và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát thực tế, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 39.1 và 39.2. - Vật mẫu: cây dương xỉ, bảng phụ, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Vật mẫu: cây dương xỉ. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ...............,……….., chưa có...........thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có.................Rêu sinh sản bằng ...........được chứa trong .............cơ quan này nằm ở ..........cây rêu. Đa: Lần lượt từ cần điền thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn. - Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? 3. Bài mới: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ * Khám phá: * Kết nối: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a. Cơ quan sinh dưỡng: - GV yêu cầu HS đặt mẫu dương xỉ lên bàn -> phát biểu nơi sống của cây dương xỉ - GV yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - GV cho HS thảo luận, so sánh cây dương xỉ với cây rêu về đặc điểm rễ, thân, lá, mạch dẫn -> hoàn thành phiếu học tập -> gọi đại diện nhóm lên hoàn thàng bảng phụ. - GV cho HS rút ra kết luận về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ - GV: Nhận xét – hoàn thiện kiến thức. Thông tin: Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì đã có rễ thật và mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: - GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già -> tìm túi bào tử - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK tr.129, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi : 1.Vòng cơ có tác dụng gì? 2.Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử so với rêu như thế nào? 3. Làm bài tập điền vào chỗ trống những từ thích hợp : Mặt dưới lá dương xỉ có những chỗ chứa ............ Vách túi bào tử có một vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng ..........khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành............ rồi từ đó mọc ra ............ Dương xỉ sinh sản bằng ........như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có ..........do bào tử phát triển thành. - GV cho HS đọc lại đáp án bài tập - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS đặt mẫu lên bàn -> cho biết dương xỉ sống nơi đất ẩm và râm. - HS quan sát và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - HS thảo luận -> hoàn thành phiếu học tập -> đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. - Hs: Nghe. - HS lật mặt dưới của lá già -> tìm túi bào tử - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi đạt: 1. Đẩy bào tử bay ra. 2 Cơ quan sinh sản là túi bào tử. Khi chín B tử rơi xuống đất, nảy mầm và phát triển thàng nguyên tản à mọc ra cây dương xỉ con. => Dương xỉ khác rêu ở chổ: B tử phát triển thàng nguyên tản, còn ở rêu B tử PT thành cây rêu con. 3. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm thông báo kết quả, nhóm khác bổ sung. Đáp án: + Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dưong xỉ con. + Bào tử, nguyên tản - HS đọc lại đáp án - HS ghi bài. 1: Quan sát cây dương xỉ a. Cơ quan sinh dưỡng: Cơ quan sinh dưỡng gồm: + Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn + Thân ngầm nằm ngang, hình trụ. + Rễ thật. Có mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: - Túi bào tử là cơ quan sinh sản của dương xỉ, trong túi bào tử chứa các bào tử. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thàng nguyên tản và nguyên tản mọc thành cây rêu con sau quá trình thu tinh. PHIẾU HỌC TẬP ĐĐ so sánh Rêu Quyết Rễ Rễ giã, có khả năng hút nước Rễ thật Thân Nhỏ, không phân nhánh Ngầm, nằm ngang, hình trụ. Lá Nhỏ, mỏng - Lá già: cuống dài, phiến xẻ thùy - Lá non: đầu cuộn tròn, có lông trắng Mạch dẫn Chưa có Chính thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét: + Đặc điểm chung. + Muốn nhận biết một số dương xỉ ta dựa vào đặc điểm nào? - GDMT: Nhận thấy được sự đa dạng của các nhóm thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người, từ đó có ý thức bảo vệ sự đa dạng thực vật. - HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li - HS rút ra nhận xét: + Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử. + Căn cứ vào đđ lá non. 2: Một vài loài dương xỉ thường gặp Cây rau bợ, cây lông cu li chúng đều có lá non cuộn tròn lại ở đầu, đó cũng là đặc điểm nhận biết dương xỉ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Than đá được hình thành như thế nào ? - GV nhận xét. - HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏỉ đạt: Nguồn gốc than đá là từ quyết cổ đại. - HS ghi bài 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Nguồn gốc than đá là từ quyết cổ đại bị vùi sâu trong lòng đất. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: - Làm bài tập SGK câu 1 và câu 3. * Vận dụng. - Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết trong thực tế đó là dương xỉ? Đa: Dựa vào đặc điểm đầu lá non cuộn tròn lại. 5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Đọc mục Em có biết? Mỗi HS chuẩn bị: cành thông, nón thông. Ôn tập chương VI, VII, bài 37, 38, 39 Rút kinh nghiệm – Bổ xung .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ......................
File đính kèm:
- Sinh 6tuan 1102014.doc