Giáo án Sinh học 6 học kì II năm học 2011-2012 theo chuẩn kiến thức mới
GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3. H30.4 -> trả lời câu hỏi.
? Nhận xét gì về hoa ngô đực và cái?
? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 3. -> hoàn thành câu hỏi phần lệnh 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
- HS quan sát mẫu vật, SGK => câu trả lời.
+ Hoa đực ở trên -> để tung hạt phấn.
- HS trao đổi nhóm nhỏ hoàn thành phần lệnh
-HS trình bày kết quả->HS khác bổ sung.
Kết luận: Những cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm:
- Hoa tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ.
- Đầu nhuỵ dài có nhiều lông.
HĐ2: ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ THỤ PHẤN.
Mục tiêu: Ứng dụng được kiến thức thụ phấn vào sản xuất -> tăng năng xuất.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT - SGK trả lời câu hỏi.
? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?
- GV gợi ý:
? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
? Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? 4.Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
- HS tự thu nhận TT -> tìm câu trả lời.
+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.
+ Con người nuôi ong hoặc trực tiếp thụ phấn cho hoa.
- HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người.
ng của rễ, thân, lá, hoa, quả. - HS thảo luận nhóm -> rút ra được đặc điểm chung của cây hạt kín. - Hạt được bảo vệ trong quả - Môi trường sống đa dạng phong phú, hạt được bảo vệ trong quả, có khả năng thích nghi cao... - Bảo vệ, trồng mới, chăm sóc... Kết luận: Đặc điểm chung. - CQ sinh dưỡng phát triển, đa dạng. - Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả, có nhiều dạng khác nhau. - Hạt nằm trong quả. => Môi trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. 4. Củng cố - Đánh giá. - Làm bài tập trắc nghiệm. Trả lời câu hỏi sgk 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết”. - CB: cây lúa, cây hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá, hoa dâm bụt, hoa bưởi ___________________________________ Ngày soạn: 28/2/2012 Ngày giảng: 2 /3/2012 Tuần 27/ Tiết 52 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay một lá mầm. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Tích hợp: Từ đặc điểm của lớp 2 lá mầm, một lá mầm => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC. - Mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. Sĩ số / 35 vắng ......................................... 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đặc điểm chung của TV hạt kín. ? Giữa cây hạt trần và hạt kín có những điểm gì phân biệt? trong đó điểm nào là quan trọng nhất? 3. Bài mới. HĐ1: PHÂN BIỆT ĐẶC ĐIỂM CÂY HAI LÁ MẦM VÀ CÂY 1 LÁ MẦM. MT: Nêu được đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. - Chia nhóm và y/c HS tập trung mẫu quan sát tìm đ2 chung chia thành mấy nhóm. Căn cứ vào đ2 nào để p/chia ? - GV yêu cầu HS quan sát hình 42.1. + Cây 2 lá mầm là cây dừa cạn, + Cây 1 lá mầm là cây rẻ quạt ? Hoàn thiện bảng SGK 137 ? Phát biểu đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk mục ? Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm? - GV yêu cầu hs điền trên bảng trống 1. Cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm. - HS quan sát tranh hoàn thiện bảng. - HS căn cứ vào đặc điểm của rễ, lá, hoa. - HS nghiên cứu TT tự nhận biết 2 dấu hiệu là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân. - Đại diện nhóm điền trên bảng -> nhóm khác nhận xét bổ sung. Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm -Kiểu Rễ - Kiểu gân lá. - Thân - Hạt - Số cánh hoa - Rễ chùm - Gân lá song song - Thân cỏ, cột - Phôi có 1 lá mầm - Thường là 3 hoặc 6 cánh - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân cỏ, gỗ, leo - Phôi có 2 lá mầm. - Thường có 4 cánh Kết luận: Cây hạt kín được chia thành 2 lớp: Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm Hai lớp này phân biệt với nhau qua các đặc điểm; Kiểu rễ, gân lá, số cánh hoa, dạng thân. Ngoài ra còn một đặc điểm chủ yếu nữa là số lá mầm của phôi. IV. Củng cố - Đánh giá - Cho HS lập bản đồ tư duy từ khoá là: Thực vật hạt kín V. Hướng dẫn về nhà. - Nhận dạng nhanh cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết” - Ôn lại các nhóm thực vật đã học từ tảo -> hạt kín. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 3/3/2012 Ngày giảng: 6 /3/2012 Tuần 27/ Tiết 53 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM(Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay một lá mầm. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Tích hợp: Từ đặc điểm của lớp 2 lá mầm, một lá mầm => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC. - Mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. Sĩ số / 35 vắng ......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ2: NHẬN BIẾT CÂY THUỘC LỚP MỘT LÁ MẦM VÀ CÂY 2 LÁ MẦM. MT: Nhận dạng được cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm. - GV yêu cầu HS mang các cây của nhóm để quan sát và quan sát hình 42.2 -> Phân biệt lớp 1 lá mầm và hai lá mầm. @. Tích hợp - Là HS em đã làm gì để bảo vệ thực vật nói chung và các lớp thực vật nói riêng 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm - nhóm ghi thêm 10 tên cây và phân biệt lớp cây 1 lá mầm và lớp cây 2 lá mầm.. - HS nhận khác xét bảng - bổ sung. - Trồng chăm sóc, bảo vệ... Tên cây Đặc điểm Cây1lá mầm Cây 2 lá mầm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Loại thân Nhóm hạt Cải cọc Hình mạng 4 cỏ phôi 2lá mầm 2 lá mầm Phong lan Sim Râu tây Cỏ lồng vực Bí Chuối Bưởi Ngô Mía IV. Củng cố - Đánh giá - Cho HS lập bản đồ tư duy từ khoá là: Thực vật hạt kín V. Hướng dẫn về nhà. - Nhận dạng nhanh cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết” - Ôn lại các nhóm thực vật đã học từ tảo -> hạt kín. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:6/3/2012 Ngày giảng: 9 /3/2012 Tuần 28/Tiết 54 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp... - Nêu được tên các bậc phân loại ở TV và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kĩ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. Sưu tầm tranh ảnh về các nhóm TV. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn. 4. Tích hợp: Học sinh nhận thức được sự đa dạng phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó -> Có ý thức bảo vệ sự đa dạng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm. - Các tờ bìa ghi đặc điểm của sơ đồ. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức.Sĩ số .. / 35. vắng ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm là gì? ? Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? 3. Bài mới. - HS đọc mở bài sgk (140) HĐ1: TÌM HIỂU PHÂN LOẠI THỰC VẬT LÀ GÌ? MT: Biết được phân loại Tv là gì? - GV yêu cầu HS: ? Nhắc lại các nhóm thực vật đã học. ? Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp vào một nhóm? ? Tại sao tảo, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk. H/thành bài điền từ chỗ (....... ) ? Phân loại thực vật là gì? 1. Phân loại thực vật là gì? - HS thảo luận nhóm -> trả lời. + Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. + cqss là nón (hạt trần do lá noãn hở). + Tảo chưa có rễ, thân, lá. + Rêu đã có rễ, thân, lá. - Hs đọc sgk trả lời. Kết luận: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng TV để phân chia chúng thành các bậc PL goị là PLTV. HĐ2: TÌM HIỂU CÁC BẬC PHÂN LOẠI. MT: Biết được các bậc phân loại. - GV giới thiệu các bậc phân loại TV từ cao -> thấp. Ngành -> lớp -> Bộ -> họ -> chi -> loài. + Ngành là bậc PL cao nhất. + Loài là bậc PL cơ sở các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. ? TV trong các bậc phân loại khác nhau thì giống nhau hay khác nhau nhiều. ? Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các TV cùng bậc nhiều hay ít. @. Tích hợp: Theo em giới TV có đa dạng không? sự đa dạng đó được thể hiện ntn? Có ý nghĩa gì đối với tự nhiên và con người? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng đó ? 2. Các bậc phân loại: - HS nghe và nhớ kiến thức. + Khác nhau + ít - Học sinh nhận thức được sự đa dạng phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó -> Có ý thức bảo vệ sự đa dạng Kết luận: - Các bậc phân loại: Ngành -> lớp -> bộ -> họ -> chi -> loài. - Bậc phân loại càng xa nhau sự khác nhau càng nhiều. - Bậc càng thấp sự khác nhau giữa các TV cùng bậc càng ít. HĐ3: TÌM HIỂU SỰ PHÂN CHIA CÁC NGÀNH TV. - GV yêu cầu HS: ? nhắc lại các ngành TV đã học. ? Đặc điểm nổi bật của ngành TV đó? - GV cho HS làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm nổi bật của ngành. - GV vẽ sơ đồ câm -> cho hs điền các đặc điểm chính của mỗi ngành. - GV sửa chữa và chốt lại kiến thức. ? GV yêu cầu HS phân chia ngành hạt kín làm 2 lớp. 3. Các nghành thực vật - HS nhớ lại kiến thức. - 1,2 HS nhắc lại kiến thức. - Ngành tảo....... - Ngành rêu...... - Ngành quyết.... - Ngành hạt trần...... - Ngành hạt kín....... - HS chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Đánh giá. - Thế nào là PLTV? - Kể tên những ngành TV đã học và nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó? + GV thông báo: Tảo có : 20000 loài Rêu có 2200 loài Dương xỉ :1100 Hạt trần: 600 Hạt kín: ~ 300000 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học. - Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng Ngày soạn:10/3/2012 Ngày giảng 16/3/2012 [ Tuần 29/Tiết 55 NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Giải thích được tuỳ theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại - Phân biệt được sự k/nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do khác nhau. - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC. - Quả chuối dại và quả chuối nhà. - Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức. / vắng ............................................ 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là phân loại thực vật ? Nêu tên và đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học. 3. Bài mới. - TV hạt kín rất phong phú trong số ~300 nghìn loài đã có. Trong đó có nhiều loài cây trồng, vậy cây trồng xuất hiện như thế nào, do đâu mà nó phong phú như vậy? HĐ1: CÂY TRỒNG BẮT NGUỒN TỪ ĐÂU? - GV hỏi: ? Cây
File đính kèm:
- GA-Sinh 6- HK 2.doc