Giáo án Sinh học 6 - Chương trình học kỳ I

I/ Mục tiêu .

1, Kiến thức

-Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Phân biệt vật sống và vật không sống

2, Kĩ năng .

-Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3,Thái độ

-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học

II- Đồ dùng dạy học .

G: Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật ,sử dụng hình vẽ H 2.1 tr .8 SGK

III. Hoạt động dạy học .

1. ổn định tổ chức : KTSS

2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Bài mới :

I . ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1-Nhận dạng vật sống và vật không sống

Gv : cho học sinh kể tên một số cây con , đồ vật sung quanh rồi chọn một cây, con ,đồ vật để quan sát

-Gv :yêu cầu học sinh chao đổi theo nhóm 4 người hoặc 2 người ,theo câu hỏi .

? con gà , cây đậu cần điều kiện gì đề sống ?

? Cái bàn có cần những ĐK giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ?

? Sau một thời gian chăm sóc , đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước ?

- Gv : Chữa bài bằng cách gọi hoc sinh trả lời .

_Gv cho học sinh tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống .

- Gv yêu cầu học sinh đưa ra kết luận .

 

 

 

 

II- Đặc điểm của cơ thể sống

G: Cho H quan sát bảng trang 6 SGK , G giải thích tiêu đè của 2 cột 6 và 7

G : Yêu cầu H hoạt động độc lập

G: kẻ bảng SGK vào bảng phụ

 Chữa bài bằng cách gọi H trả lời G nhận xét

 

 

 

 

 

 

-Hs : Tìm những sinh vật gần với đời sống như : cây nhãn , cây vải , cây đậu., con gà , con lợn ,.cái bàn, ghế

 

-Chọn đại diện : con gà, cây đậu , cái bàn .

- Tronh nhóm cử mpột người ghi lại nhữnh ý kiện trao đổi thống nhất của nhóm .

- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sọc lớn lên , còn cái bàn không thay đổi.

-Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ,nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng .

Kết luận :

-Vật sống : Lấy thức ăn , nước uống và sinh sản

-Vật không sống : Không lấy thức ăn , không lớn lên .

H: Quan sát bảng SGK ,chú ý cột 6 và 7

H: hoàn thành bảng trang 6 SGK

-Một H lên ghi kết quả cuẩ mình vào bảng của G , H khác theo dõi nhận xét ,bổ sung

 H ghi tiếp ví dụ khác vàobảng

Kết luận : Đặc điểm của cỏ thể sống là :

 -Trao đổi chất với môi trường

 - Lớn lên và sinh sản

Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận tr. 6 SGK .

 

doc66 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Chương trình học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 
ổn định tổ chức :KTSS
Kiểm tra bài cũ:?Trình bày cấu ạo trong của thân cây non.
Bài mới:
Mở bài: Các em đã biết cây dài ra do phần ngọn nhưng cây không những dài ra mà còn to ra , vậy cây to ra do đâu ?
Hoạt động 1:Xác dịnh tầng phát sinh 
Hoạt động của giáo viên
-G treo tranh H 15.1 và 16.1 .H Strả lời câu hỏi .
?Cấu tạo trong của thân trưởng thàn khác thân non như thế nào .
-G lưu ý : ở H16.1 không có phần biểu bì nên nếu H cho đó là đặc điểm khác thì G phải giải thích .
_G hướng dẫn H xác định vị trí 2 tầng phát sinh 
-G yêu cầu H đọc phần thông tin SGK đ Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi .
-G gọi đại diện nhóm lên chữa bài .
- G nhận xét phần trao đổi của H rút ra kết luận cuối cùng .
Hoạt động của học sinh
-H quan sát trah trên bảng , trao đổi trong nhóm , ghi vào giấy nhận xét.
(Yêucầu : Phát hiện được tầng sinh vỏ và sinh trụ )
-1H lên bảng trả lời chỉ trên tranh điểm khác nhau cơ bản giữa thân non và thân trưởng thành .
-H các nhóm tập làm theo G đ tìm tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ .
-H đọc mục thông tin trang 51 SGK ,trao đổi nhóm thống nhất ý kiên ghi ra giấy .
Yêu cầu:
+ Tầng sinh vỏ sinh ra vỏ 
+ Tàng sinh trụ sinh ra lớp màng rây và màng gỗ.
-H của nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ vị trí của tầng phát sinh và nội dung trả lời, nhóm khác bổ sung , rút ra kết luận .
Kết luận : Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ .
Hoạt động 2:Nhận biết vòng gỗ hàng năm , tập xác định tuổi cây 
G cho H đọc SGK , quan sát hình , tập đếm vòng gỗ , thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi phần đầu của tr.51 SGK .
-G gọi đại diện 1đ2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây .
-G nhận xét và cho điểm nhóm có kết quả đúng.
H đọc thông tin tr.51 SGK , mục “ Em có biết “( tr. 53 ),quan sát H 16.3 rồi trao đổi nhóm .
? Vòng gỗ hàng năm là gì ? Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng mầu .
?Làm thế nào để đếm được tuổi cây 
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả , nhóm khác nhận xét và bổ sung .
-H các nhóm đếm ssó vòng gỗ trên miếng gỗ của mình rồi trình bày trước lớp , nhóm khác bổ sung .
Kết luận : Hằng năm , cây sinh ra các vòng gỗ , đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây .
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng 
-G yêu cầu H hoạt động độc lập. 
? Thế nào là dác ?Thế nào là ròng .
? T ìm sự khác nhau giữa dác và ròng .
Gv nhận xét phần trả lời của học sinh ( người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao , sau một thời gian vớt lên thấy có hiệ tượng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng , còn phần bên trong cứng trắc . Em hãy giải thích ? 
? Khi làm cột nhà , làm trụ cầu thanh tà vẹt ,người ta xẽ sử dụng phần nào của gỗ .
- Gv chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng. 
-Hs đọc thông tin ,quan sát hình 16.2 tr.52 .SGK .Rồi trả lời 2 câu hỏi.
-Hs theo dõi ,nhận xét bổ sung.
-Hs dựa vào vị trí của dác và rồng dể trả lời câu hỏi ( Dác là phần bong ra ,còn ròng là phần cứng trắc
-Dựa vào tính chất của dác và ròng để trả lời tác dụng của phần ròng trong thực tế .
-Kết luận : Thân cây gỗ lâu năm có dác và ròng .
4.Củng cố, kiểm tra đánh giá .
-Gv gọi học sinh đọc phần kết luận cuối bài .
- Gv gọi học sinh lên bảng chí trên tranh vị trí của tầng phát sinh- ? Thân cây to ra do đâu ?
- Xác đinh tuổi gỗ bằng cach nào ?
5. Dặn dò .
- Chuẩn bị thí nghiệm theo nhóm cho bài sau.
- Ôn tập phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.
IV . Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................... 
.................................................................................................................... 
.................................................................................................................... 
Ngày giảng :
 tiết 18: thực hành
Vận chuyển các chất trong thân
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức
 H biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
 2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng thao tác thực hành.
 3. Thái độ
 Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
 II. Các thiết bị và tài liệu cần thiết
 GV: làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt...
 Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, một cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có điều kiện).
 H: Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có).
 III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nứơc và muối khoáng hoà tan .
GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà.
GV quan sát kết quả của các nhóm, so sánh. GV thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
GV cho H cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (cành hoa huệ), cành mang lá (cành dâu) để nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá.
GV hướng dẫn H cắt lát mỏng qua cành của nhóm đ quan sát bằng kính hiển vi.
GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn H boc vỏ cành.
GV cho một H quan sát mẫu trên kính hiển vi đ xác định chỗ nhuộm màu đ có thể trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi.
Gv nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm trả lời tốt.
 Đại diện nhóm:
Trình bày các bước tiến hành TN, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Quan sát, ghi lại kết quả.
H nhẹ tay bóc vỏ, nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá.
Các nhóm thảo luận: Chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân?
Đại diện 1 đ nhóm trình bày kết quả của nhóm mình đ nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Nước và muối khoáng được vân chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ .
GV yêu cầu H hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
GV lưu ý khi bóc vỏ đ bóc luôn cả mạch nào?
GV có thể mở rộng: Chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ...
GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.
GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? Tại sao?
GV ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây.
H đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 tr.55 SGK.
Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi tr.55 SGK.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung đ rút ra kiến thức.
Kết luận: Chất hưu cơ trong cây được vận chuyển từ lá đến các cơ quan nhờ mạch rây.
 Kết luận chung: H đọc kết luận cuối bài tr.55 SGK.
 IV. Kiểm tra đánh giá
 GV cho H trả lời câu hỏi 1. 2 SGK, làm bài tập cuối bài tại lớp.
 V. Dặn dò
 Chuẩn bị: Củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, một đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm. Kẻ bảng như tr. 59 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm
 .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày giảng :
tiết 18: Biến dạng của thân .
I Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
 Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
 Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh.
3 Thái độ
 Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
 II. Đồ dùng day – học
 GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
 Một số mẫu thật
 H: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm kẻ bảng như tr.59 SGK.
 III. Hoạt động dạy – học
 1 ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2. KIểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của H.
 ? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân.
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng
Hoạt đông của GV
Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
GV yêu cầu H quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân.
GV tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có chồi để H quan sát thêm.
GV cho H phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng.
GV yêu cầu H tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này.
GV lưu ý: H bóc vỏ của củ dong, tìm doc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách còn vỏ (hình vảy là lá).
GV cho H trình bày và tự bổ sung cho nhau.
GV yêu cầu H nghiên cứu SGK trả lời 4 câu hỏi tr.58 SGK.
GV nhận xét và tổng kết: một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa kết quả.
 b. Quan sát thân cây xương rồng.
 - GV cho H quan sát thân cây xương rồng, thảo luận theo yêu câu hỏi:
 + Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
 + Sống trong điều kiện nào lá biến dạng thành gai?
 + Cây xương rồng thường sống ở đâu?
 + kể tên một số cây mọng nước?
 - GV cho H nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1.
Hoạt động của H
H đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá không?
H quan sát tranh ảnh, mẫu vật chia củ thành nhóm.
Yêu cầu: 
+ Đăc điểm giống nhau có chồi, lá đó là thân.
Đều phình to nên chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: dạng rễ (củ gừng, dong) nằm dưới mặt đất gọi là thân rễ.
 (củ su hào, khoai tây) dạng tròn to gọi là thân củ.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm và nhóm khác nhận xét bổ sung.
H đọc mục thông tin tr. 58 SGK. Trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
H quan sát thân gai trồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân rồi quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.
Hoạt động 2: Đặc điểm chức năng của một số loại than biến dạng.
GV cho H hoạt động độc lập theo yêu cầu ẹ của tr. 59 SGK.
GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để H theo dõi và sửa chữa cho nhau.
GV tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách gọi 1 số H giơ tay, GV sẽ 

File đính kèm:

  • docsinh 6 ki 1.doc