Giáo án Sinh học 6 - Chương trình giảng dạy học kỳ II
Bài 30: THỤ PHẤN (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Hiểu được hiện tượng giao phấn.
-Nêu được 1 số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn cho cây trồng.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV:
+Tranh phóng to hình 30.3
+1 số dụng cụ thụ phấn cho hoa.
2. HS: ôn lại kiến thức bài trước.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Thụ phấn là gì ?
- Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hãy phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ?
- Nêu ví dụ về 1 số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
3. Hoạt động dạy – học: (32)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin SGK/ 101 để trả lời các câu hỏi:
+ Nhận xét về vị trí và đặc điểm của hoa ngô đực, hoa ngô cái và hoa phi lao ?
+ Theo em vị trí và đặc điểm đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau:
Đặc điểm của hoa
Tác dụng
-Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
-Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
-Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
-Đầu nhụy dài, có nhiều lông.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
Vậy hoa thụ phấn nhờ gió thường có những đặc điểm gì ?
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì khác so với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? -Hoạt động nhóm:
+ Mỗi HS đọc thông tin mục 3 SGK/ 101 và quan sát hình 30.3 và 30.4 suy nghĩ để trả lời các câu hỏi.
+ Cả nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
Đặc điểm của hoa
Tác dụng
-Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
-Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
-Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
-Đầu nhụy dài, có nhiều lông.
-Để dễ tung hạt phấn.
-Để không cản trở hạt phấn rơi vào bao hoa.
-Để dễ mang hạt phấn đi.
-Để dễ bay đi xa.
-Để dễ quét hạt phấn.
-Đại diên 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận và bổ sung.
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ GIÓ.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhụy dài, có nhiều lông dính.
luận nhóm làm bài tập điền bảng. +Căn cứ vào bảng hoàn chỉnh à phân biệt nón với hoa. +Thảo luận nhóm à rút ra kết luận. Kết luận: nón chưa có cấu tạo nhị và nhụy điển hình, đặc biệt chưa có bầu nhụy chứa noãn ở bên trong à không thể coi như một hoa. -Học sinh thảo luận à ghi câu trả lời ra nháp. +Hạt thông có cánh, nằm lộ ra bên ngoài, trên lá noãn hở. +Ở thông chưa có quả thật sự. +Thông được gọi là cây hạt trần vì hạt của thông nằm trên lá noãn hở. 2.Cơ quan sinh sản (nón) Cơ quan sinh sản của thông là nón, gồm: - Nón đực: nhỏ, có màu vàng và mọc thành cụm, gồm: + Trục nón. + Vảy (nhị) mang túi phấn. + Túi phấn mang hạt phấn. -Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ, gồm: + Trục nón. + Vảy (lá noãn). + Noãn. -Thông sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở (hạt trần). Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần -Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết ?” ? Cây thông được trồng để làm gì ? -HS đọc SGK/ 134 à nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt trần. 3. Giá trị của cây hạt trần. SGK/ 134 3. Củng cố: (4’) Cho các đặc điểm sau: a. Chưa có rễ , thân, lá. e. Sống ở nước là chủ yếu. b. Có bào tử. f. Có nón. c. Có hạt. g. Sống ở cạn. d. Đã có rễ, thân, lá. h. Chưa có hoa, quả. Theo em trong những đặc điểm trên, đặc điểm nào là đặc điểm của cây hạt trần? Đáp án: c, d, f, g, h. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 134 -Đọc bài 41SGK / 135, 136 -Chuẩn bị : cành bưởi; 1 số lá đơn và lá kép; quả cam ; rễ hành ; rễ cải ; hoa huệ; hoa hồng ; D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 26 Ngày soạn: 04 . 03 . 2006 Tiết: 51 Ngày dạy: 09 . 03 . 2006 Bài 41: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần.\ -Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín. -Biết cách quan sát một cây hạt kín. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. B.CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị : cành bưởi; 1 số lá đơn và lá kép; quả cam ; rễ hành ; rễ cải ; hoa huệ; hoa hồng ; -Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao lam. -Học sinh kẻ bảng trống theo mẫu SGK/135 vào vở bài tập. C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) -Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Hãy nêu cấu tạo ? -So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ ? 3. Hoạt động dạy – học: (32’) Mở bài: chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngô, khoai, Chúng được gọi chung là những cây hạt kín. Tại sao vậy ? chúng khác với cây hạt trần ở đặc điểm quan trọng gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa -Yêu cầu HS đọc lệnh s SGK/ 135. -Tổ chức nhóm quan sát. -Hướng dẫn học sinh quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ quan sinh sản theo trình tự SGK. Lưu ý HS: Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp để quan sát . -Giáo viên kẻ bảng trống theo mẫu SGK 133 lên bảng. -1-2 HS đọc to lệnh SGK/ 135 à ghi nhớ. -Học sinh: quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị. Þ ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống ở vở bài tập. -Gọi 1 – 3 nhóm lên bảng điền, các nhóm khác quan sát, bổ sung. Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: + Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển. Ví dụ: + Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. Ví dụ: + Môi trường sống đa dạng. à Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. TT Cây Dạng thân Dạng rễ Kiểu lá Gân lá Cánh hoa Quả Môi trường sống 1 Hành Cỏ Chùm Đơn Song song Rời Ở cạn 2 Cải Cỏ Cọc Đơn Hình mạng Rời Khô, nẻ Ở cạn 3 Hoa hồng Gỗ Cọc Kép Hình mạng Rời Khô Ở cạn 4 Lúa Cỏ Chùm Đơn Song song Ở nước 5 Ổi Gỗ Cọc Đơn Hình mạng Rời Mọng Ở cạn -GV bổ sung và hoàn chỉnh bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín -Căn cứ vào kết quả bảng mục 1. à nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả? -Giới thiệu: +Ở hoa, các lá noãn khép kín thành bầu mang noãn bên trong, do đó khi tạo thành quả thì hạt cũng nằm trong quả. à gọi là cây hạt kín. +Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. -Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín ? -GV bổ sung giúp học sinh rút ra được đặc điểm chung. ? So sánh với cây hạt trần à thấy được sự tiến hoá của cây hạt kín. -Căn cứ bảng 1 à học sinh nhận xét: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây có hoa rất đa dạng. -Thảo luận giữa các nhóm à rút ra đặc điểm chung của cây hạt kín: +Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng. +Có hoa, quả chứa hạt bên trong. *Cây hạt kín đã có cơ quan sinh sản điển hình, hạt được bảo vệ tốt trong quả. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, nên rất phong phú và đa dạng. 4. Củng cố: (4’) -Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây hạt kín ? a.Cây mít, cây rêu, cây ớt. b.Cây thông, cây lúa, cây đào. c.Cây ổi, cây dừa. d.Tất cả các nhóm cây trên đều đúng. Đáp án: c. Câu 2: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là: a.Có rễ, thân, lá. b.Có sự sinh sản bằng hạt. c.Sống được ở nhiều môi trường khác nhau. d.Có hoa, quả và hạt nằm trong quả. Đáp án: d. -Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?” 5. Dặn dò: (1’) -Học bài. Trả lời câu hỏi SGK/ 136 -Đọc bài 42 SGK / 137,138 -Chuẩn bị: cây lúa, cây hành, cây bưởi con, lá hoa dâm bụt. D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 26 Ngày soạn: 08 . 03 . 2006 Tiết: 52 Ngày dạy: 15 . 03 . 2006 Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). -Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quí thiên nhiên, bảo vệ cây. B.CHUẨN BỊ: -Mẫu: +Cây lúa, hành, huệ, cỏ. +Cây bưởi con, lá râm bụt, cây hoa hồng. -Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:(7’) -Hãy trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? -Theo em giữa cây hạt trần và cây hạt kín có đặc điểm gì phân biệt, trong đó đặc điểm nào là quan trọng nhất ? 3. Hoạt động dạy – học: (32’) Mở bài: Các cây hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Để phân biệt các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, bộ , họ, chi, loài. Thực vật hạt kín gồm 2 lớp chính là lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm -Rễ được chia làm mấy loại chính ? Cho ví dụ ? -Có mấy kiểm gân lá ? Kể tên và cho ví dụ ? -Các đặc đặc điểm này gặp ở các cây khác nhau trong lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh + hình 42.1 giới thiệu một cây một lá mầm và hai lá mầm điển hình à Căn cứ vào đặc điểm của lá, rễ, hoa mà em có thể nhận biết được từ hình vẽ, hãy phân biệt cây một lá mầm với cây hai lá mầm ? -Yêu cầu học sinh nghiên cứu đoạn 0 mục 1. àNgoài những đặc điểm trên người ta còn dựa vào những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm? -Yêu cầu 1-2 nhóm báo cáo kết quả à các nhóm khác bổ sung. Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm -Rễ -Rễ chùm -Rễ cọc -Gân lá -Gân lá song song hoặc hình cung -Gân lá hình mạng Số cánh hoa -Hoa có 6 cánh (Hoa mẫu ba) -Hoa có 5 cánh (Hoa mẫu năm) -Thân -Thân cỏ, cột -Thân gỗ, cỏ leo -Hạt -Phôi có một lá mầm -Phôi có hai lá mầm Þ Phát biểu các đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm? à Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm lá số lá mầm của phôi.Nhưng thường khó nhận thấy nên người ta thường dựa vào đặc điểm bên ngoài như: rễ, thân, lá, -HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời : +Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. +Có 3 loại gân lá: gân hình mạng, gân song song và gân hình cung. -Học sinh hoạt động theo nhóm: Quan sát kỹ cây một lá mầm và cây hai lá mầm, căn cứ đặc điểm của rễ, lá, hoa à Phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm. à Ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng SGK/ 137 à Học sinh đọc 0 tự nhận biết hai dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm của thân. - 2 học sinh lên bảng tự ghi. +Các nhóm nhận xét + bổ sung. Þ Tự rút
File đính kèm:
- SINH 6-II.doc