Giáo án Sinh học 6 cả năm - Năm học 2010-2011
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu. con gà, con lợn . cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện:
+ con gà và cây đậu đợc chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thõn cõy dài ra là do phần ngọn. + Vỡ ở phần ngọn cú mụ phõn sinh nờn thõn cõy dài ra được. + Vỡ phải để cõy mọc cao mới cho gỗ tốt, sợi tốt . - HS chỳ ý ghi nhớ kiến thức. * Tiểu kết: - Thõn cõy dài ra do sự phõn chia tế bào ở mụ phõn sinh ngọn. Hoạt động 2: GIẢI THÍCH NHỮNG HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ * Mục tiờu: - Giải thớch được tại sao đối với một số cõy người ta bấm ngọn, cũn một số cõy tỉa cành. * Tiến hành: Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa Hoùc sinh - GV hướng dẫn HS trao đổi, giải thớch. + Khi trồng đậu, cà phờ trước khi ra hoa , tạo quả người ta thường ngắt ngọn. Vỡ sao ? + Trồng cõy lấy gỗ ( bạch đàn, lim ), lấy sợi (gai, đay ), người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sõu mà khụng bấm ngọn ? vỡ sao ? - GV nhận xột, chốt lại kiến thức, giải thớch cỏc thắc mắc của HS. - GV hướng dẫn HS rỳt ra kết luận - Trao đổi theo nhúm giải thớch hiện tượng thực tế + Khi trồng đậu, cà phờ trước khi cõy ra hoa , tạo quả người ta thường ngắt ngọn cõy sẽ phỏt triển nhiều chồi, nhiều hoa, tạo nhiều quả. + Vỡ phải để cõy mọc cao lờn mới cho gỗ nhiều, sợi tốt. - Đại diện nhúm trả lời, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - Nờu lờn những thắc mắc của mỡnh thường thấy trong thực tế. - HS tự rỳt ra kết luận. * Tiểu kết: - Để tăng năng suất cõy trồng, tuỳ từng loại cõy mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thớch hợp. + Những cõy trồng lấy hoa, quả, hạt thường bấm ngọn trước khi cõy ra hoa. + Những cõy trồng lấy gỗ, sợi như bạch đàn, lim, đay thường tỉa cành. IV. KIEÅM TRA- ẹAÙNH GIAÙ. - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Hóy chọn cõu trả lời đỳng. 1. Thõn dài ra do bộ phận nào sau đõy: A. Mụ phõn sinh ngọn B. Sự lớn lờn và phõn chia của tế bào C. Chồi ngọn D.Sự phõn chia tế bào ở mụ phõn sinh ngọn. 2. Những cõy nào sau đõy khụng nờn ngắt ngọn khi trồng : A. bạch đàn B. cà phờ C. chố D. đậu - Tổ chức giải trũ chơi ụ chữ. - Đỏp ỏn trũ chơi giải ụ chữ : M Ồ N G T Ơ I V. HệễÙNG DAÃN VEÀ NHAỉ. - Học thuộc bài, trả lời cõu hỏi , bài tập SGK vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài 15: ụn lại bài “miền hỳt của rễ”. + Hoàn thành bảng SGK/49 vào vở soạn. TUAÀN 8 Ngày dạy: 06/10/2010 TIEÁT 15 Ngày dạy: 12/10/2010 BÀI 15 : Cấu tạo trong của thân non I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút) 2. Kĩ năng - Rốn kỹ năng quan sỏt, phõn tớch, so sỏnh. 3. Thái độ - Cú tớnh cẩn thận, cú ý thức bảo vệ cõy xanh. Cú tinh thần hợp tỏc nhúm. II. CHUAÅN Bề CUÛA GV – HS 1. Chuaồn bũ cuỷa Gv - GV: Tranh phóng to hình 15.1; 10.1 SGK. Bảng phụ: “Cấu tạo trong thân non”. 2. Chuaồn bũ cuỷa HS Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non vào vở. III. PHệễNG PHAÙP DAẽY HOẽC Hoạt động nhóm nhỏ + Thuyết trình IV. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC. 1. Mụỷ baứi: Chỳng ta thấy thõn non thường cú màu xanh lục. Tại sao chỳng cú màu xanh? Thõn non cú cấu tạo như thế nào? 2. Caực hoaùt ủoọng daùy - hoùc Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân non * Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non . * Tieỏn haứnh Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa Hoùc sinh - GV treo tranh H15.1. Hướng dẫn HS đọc * phần chỳ thớch để nhận biết cỏc bộ phận của thõn non. - GV treo bảng phụ “ cấu tạo trong và chức năng cỏc bộ phận của thõn non” - Yờu cầu HS hoàn thành nội dung bảng. -Gọi 1 HS lờn bảng trỡnh bày cấu tạo thõn non. +Cấu tạo trong của thõn non gồm mấy phần ? + Chức năng của từng phần ? + Cấu tạo của vỏ trụ giữa phự hợp với chức năng nào ? - GV gọi HS trả lời , HS khỏc bổ sung (nếu cú) - Gv nhận xột, chốt lại kiến thức. - Quan sỏt tranh và nghiờn cứu thụng tin SGK thu nhận kiến thức. -Đọc và hoàn thành bảng trong vở để thấy rừ đặc điểm cấu tạo phự hợp với chức năng. -1 HS lờn bảng chỉ tranh từ ngoài vào trong của thõn non. + Gồm hai phần vỏ và trụ giữa + Chức năng : bảo vệ, dẫn truyền, dự trữ. + Vỏ phự hợp với chức năng bảo vệ, trụ giữa phự hợp phự hợp với chức năng dẫn truyền và dự trữ. - HS trả lời, HS khỏc nhận xột bổ sung. - HS tự rỳt ra kết luận. . * Tiểu kết: - Cấu tạo trong của thõn non gồm hai phần chớnh : vỏ và trụ giữa. - Vỏ gồm biểu bỡ và thịt vỏ. - Trụ giữa gồm cỏc bú mạch ( cú mạch rõy ở ngoài, mạch gỗ ở trong ) xếp thành vũng và ruột. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của Rụ * Mục tiờu: So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo trong của rễ (miền hút) * Tiến hành: Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa Hoùc sinh - Treo tranh H10.1 cấu tạo miền hỳt của rễ và cấu tạo trong của thõn non.(H15.1) - Hướng dẫn HS quan sỏt tranh để thảo luận + Tỡm sự giống nhau giữa cấu tạo trong của rễ và thõn non ? + Tỡm sự khỏc nhau giữa cấu tạo trong của rễ và thõn non ? - Phõn cụng: Nhúm 1, 3, 5 làm cõu 1 ; Nhúm 2, 4, 6 làm cõu 2. - Gọi cỏc nhúm trả lời - GV nhận xột, chốt lại kiến thức. - HS quan sỏt tranh so sỏnh rễ và thõn non. - HS nhúm thảo luận 7’ và trả lời + Giống : Cú cấu tạo bằng tế bào. Gồm cỏc bộ phận: vỏ ( biểu bỡ và thịt vỏ ) và trụ giữa ( bú mạch và ruột ) + Khỏc : . Thõn non : Thịt vỏ cú tế bào diệp lục, mạch rõy ở ngoài, mạch gỗ ở trong. . Rễ : Biểu bỡ cú lụng hỳt, mạch rõy và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau. - HS nhúm trả lời, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - HS tự rỳt ra kết luận. * Tiểu kết: Sự giống nhau và khỏc nhau của rễ và thõn non. Miền hỳt của rễ Thõn non - Biểu bỡ cú lụng hỳt - Vỏ - Thịt vỏ. Mạch rõy Xếp xen kẽ nhau - Bú mạch - Trụ giữa Mạch gỗ - Ruột – Chứa chất dự trữ - Biểu bỡ. - Vỏ - Thịt vỏ Cú diệp lục Mạch rõy - ở ngoài - Bú mạch - Trụ giữa Mạch gỗ – ở trong - Ruột – Chứa chất dự trữ 3. Kieồm tra- ủaựnh giaự. - GV gọi 1 HS lờn bảng chỉ tranh cấu tạo trong của thõn non .Tại sao nú cú màu xanh lục? 4. Hửụựng daón veà nhaứ. - Học bài và sau đó kiểm tra bằng cách trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Điều em nên biết” - Ôn tập lại những kiến thức đã học từ đầu năm để tiết sau kiểm tra 45’ TUAÀN 8 Ngày dạy: 06/10/2010 TIEÁT 16 Ngày dạy: 13/10/2010 BÀI 16 : Thân to ra do đâu ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được cõu hỏi “thõn to ra do đõu ?” - Phõn biệt taàng sinh voỷ vaứ taàng sinh truù veà: + Vũ trớ. + Chửực naờng 2. Kĩ năng - Rốn kỹ năng quan sỏt, phõn tớch, so sỏnh. 3. Thái độ - Cú tớnh cẩn thận, cú ý thức bảo vệ cõy xanh. Cú tinh thần hợp tỏc nhúm. II. CHUAÅN Bề CUÛA GV – HS 1. Chuaồn bũ cuỷa Gv - Đoạn thõn gỗ già cưa ngang (thớt gỗ trũn). - Tranh phúng to H15.1, H16.1, H16.2 SGK 2. Chuaồn bũ cuỷa HS - Tỡm hiểu thõn to ra do bộ phận nào? - Mỗi nhúm mang 3 cành cõy đa, xoài, ổi, Hoặc cõy gỗ khỏc. III. PHệễNG PHAÙP DAẽY HOẽC Hoạt động nhóm + Giảng giải IV. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC. 1. Mụỷ baứi: Chỳng ta đó biết cõy dài ra do phần ngọn nhưng cõy khụng những dài ra mà cũn to ra.Vậy cõy to ra do đõu ? 2. Caực hoaùt ủoọng daùy - hoùc Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh * Mục tiêu: - Trả lời được cõu hỏi “thõn to ra do đõu ?” - Phõn biệt taàng sinh voỷ vaứ taàng sinh truù veà: + Vũ trớ. + Chửực naờng . * Tieỏn haứnh Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa Hoùc sinh - GV treo tranh H15.1 và H16.1 giỳp HS phõn biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. + vị trớ? + chức năng? + Cấu tạo trong của thõn trưởng thành khỏc thõn non như thế nào ? - Chia lớp thành 6 nhúm thảo luận 5’ + Vỏ cõy to ra nhờ bộ phận nào ? + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ? + Thõn cõy to ra nhờ bộ phận nào ? - GV chỳ ý tới HS yếu và gợi ý. - GV nhận xột, giỳp HS hoàn thiện kiến thức - Yờu cầu HS rỳt ra kết luận cuối cựng . - HS quan sỏt tranh và phõn biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ của thõn cõy. + Vị trớ: tầng sinh vỏ ở ngoài, tầng sinh trụ ở trong. + tầng sinh vỏ giỳp vỏ cõy to ra, tầng sinh trụ giỳp Trụ giữa to ra + Thõn trưởng thành cú tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Thõn non khụng cú. - HS thảo luận 5’ + Vỏ cõy to ra nhờ tầng sinh vỏ. + Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ. + Thõn cõy to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Đại diện nhúm bỏo cỏo, gọi nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - HS tự rỳt ra kết luận. * Tiểu kết: - Thõn cõy gỗ to ra do sự phõn chia cỏc tế bào mụ phõn sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. + Vị trớ: tầng sinh vỏ ở ngoài, tầng sinh trụ ở trong. + tầng sinh vỏ giỳp vỏ cõy to ra, tầng sinh trụ giỳp Trụ giữa to ra Hoạt động 2: NHẬN BIẾT VềNG GỖ HÀNG NĂM, TẬP XÁC ĐỊNH TUỔI CỦA CÂY * Mục tiờu: * Tiến hành: Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa Hoùc sinh - Hướng dẫn HS quan sỏt H16.3 và mẫu vật - Đếm cỏc vũng gỗ để xỏc định tuổi của cõy + Một năm cú mấy vũng gỗ ? + Cõy vựng nhiệt đới cú mấy vũng gỗ ? - Yờu cầu HS đếm số vũng gỗ của mỡnh và xỏc định tuổi của cõy - GV hướng dẫn HS rỳt ra kết luận. - HS quan sỏt H16.3 và đối chiếu mẫu vật, đọc * H16.3 SGK cõy gỗ được 37 năm ( 74 vũng gỗ ) - Dựa vào * trả lời : Cú 1 vũng gỗ - 2 vũng gỗ ( 1 màu sỏng, 1 màu sẫm ) - HS tập đếm số vũng gỗ của mẫu vật mỡnh đem đến để biết được tuổi của cõy. - HS tự rỳt ra kết luận. * Tiểu kết: Hoạt động 3: PHÂN BIỆT DÁC VÀ RềNG * Mục tiờu: * Tiến hành: Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa Hoùc sinh - Hướng dẫn HS quan sỏt H16.2 và mẫu vật, đọc * thụng tin SGK + Trong thực tế khi xõy dựng người ta thường dựng loại gỗ gỡ để đúng cốt pha ? + Đúng tủ, bàn , ghế người ta thường dựng loại gỗ gỡ để đúng cho sản phẩm vừa đẹp, vừa bền chắc ? + Phõn biệt giữa dỏc và rồng? ( Chỳ ý: vị trớ, màu sắc, độ cứng mềm, loại tế bào sống hay chết.) - GV hướng dẫn HS rỳt ra kết luận. - HS quan sỏt H16.2 kết hợp mẫu vật, đọc * nhận biết phần nào là dỏc, phần nào là rũng + Dựng dỏc để đúng cốt pha vỡ nú mềm và dễ thỏo + Đúng tủ, bàn , ghế người ta thường dựng loại gỗ rũng để đúng. Sẽ cho sản phẩm chắc, bền, đẹp. -HS phõn biệt dỏc và rồng dựa trờn những gợi ý của GV. - HS tự rỳt ra kết luận. * Tiểu kết: 3. Kieồm tra- ủaựnh giaự. - GV gọi HS lờn bảng xỏc định trờn tranh vị
File đính kèm:
- GA Sinh62010 cua toi ban xem ko.doc