Giáo án Sinh học 6 cả năm chuẩn KTKN
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây,1 con, 1 đồ vật đại diện để quan sát.
- GV có mẫu vật : 1 cây đậu, 1 hòn đá, một con cá con.
- Gv yêu cầu HS quan sát
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con cá, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn(hòn đá) có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu. con gà, con lợn . cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con cá, cây đậu, hòn đá.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
- Yêu cầu thấy được con cá và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ểm gì? Liên hệ thực tế : Người ta thường dùng phương pháp này để ghép hoa và các cây ăn quả. - HS đọc mục Ê SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90. - Khi ghép cây có hai cách ghép là ghép mắt và ghép cành. - HS nêu 4 bước chính. - Cắt phần trên của gốc hgép khi mắt ghép phát triển được một thời gian. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câuhỏi: ? Nhân giống vô tính là gì? ? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin? - GV lưu ý: giới thiệu thêm VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới. + Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha. - HS đọc mục Ê SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe GV giới thiệu. Tiểu kết: - Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô. 3. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người. - GV cho HS làm bài tập: Chon đáp án đúng. 1/ Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người? A. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra. B. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng sảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được. C. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ đọng tạo ra nhằm nhân giống cây trồng. D. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do như: ghép, chiết cây, nhân giống vô tính. 2/ Hình thức nhân giống nhanh và tích kiệm nhất là: A. Giầm cành. B. Chiết cành. C. Ghép cành. D. Nhân giống vô tính. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”? - Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần. - Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn. Ngày soạn: 30/ 11/ 2011 Ngày dạy: 02/ 12/ 2011 Chương VI- Hoa và sinh sản hữu tính Tiết 33 Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Học sinh biết và phân biệt được các bộ phận chính của hoa, nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó. Vai trò của hoa : Thực hiện chức năng sinh sản. - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu. Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3. Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp. 2. Chuẩn bị của HS: Một số loại hoa đã dặn. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, phân tích mẫu vật. - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình. Tiến trình bài học 1. Kiểm tra bài cũ - Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột B rồi điền vào cột trả lời. Cột A(Sinh sản sinh dưỡng ) Cột B (Các hình thức SSSD ) Trả lời 1/ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 2/ Sinh sản sinh dưỡng do người giâm cành Chiết cành. Bằng thân bò Bằng thân rễ Ghép cây Bằng lá Nhân giống vô tinh trong ống nghiệm Bằng rễ củ 1/ 2/ 3. Bài học GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức. - GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ... - GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. - GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có). - GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ. - GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ. - GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét. - HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa. - Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn. + Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGk trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng(cánh hoa), nhị, nhuỵ. + Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). + Nhuỵ gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. - GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không? - GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau. - GV chốt lại kiến thức như SGV trang 114. - GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. - HS đọc mục Ê SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. - Yêu cầu xác định được: + Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ. + Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Đài, tràng là bao hoa có tác dụng che chở, bảo vệ các bộ phận bên trong. - Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống. - Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực. - Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái. 3. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. -GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ. a. Ghép hoa: - Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ. b. Ghép nhị, nhuỵ - GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3. - Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp. - Hoặc GV cho học sinh làm bài tập sau: Chọn đáp án đúng nhất. 1/ Hoa gồm các bộ phận chính là: A. Đế hoa, cuống hoa, nhị và nhuỵ. B. Đài, tràng, nhị và nhuỵ. C. Đài, tràng, chỉ nhị và nhuỵ. D. Đế hoa, hạt phấn, noãn. 2/ Chức năng của nhị và nhuỵ là: A. Che chở, bảo vệ cho hạt phấn và noãn. B. Làm cho hoa thêm đẹp. C. Sinh sản và duy truỳ nòi giống. D. Nâng đỡ hoa. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau. Ngày soạn:11/ 12/ 2011 Ngày dạy: 12/ 12/ 2011 ( dạy bù) Tiết 34 Bài 29: Các loại hoa Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. chuẩn bị của GV: Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. 2. chuẩn bị của HS: Mang các loại hoa như đã dặn. Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở. Xem lại kiến thức về các loại hoa. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, phân tích mẫu vật. - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình. Tiến trình bài học 1. Kiểm tra bài cũ - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : Hoa gồm các bộ phận chính: ..(1).. . Đài và tràng làm thành .(2) bảo vệ nhị và nhuỵ. Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa (3) tuỳ loại. Nhị có nhiều hạt phấn mang ..(4).. . Nhuỵ có bầu chứa. (5). Mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhuỵ là bộ phận . (6) . Chủ yếu của hoa. 2. Bài học Hoa của các loại cây rất khác nhau. Làm thế nào để phân chia hoa thành các nhóm? Dưạ vào bộ phận sinh sản, số lượng, đặc điểm của cánh hoa hay cách xếp hoa trên cây? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở. - GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. - GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả. - GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK. - GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê. - GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót. - GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? - GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập. - HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giáy. - Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung. - HS nêu được: Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ. Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97. - HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở. - 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý. Tiểu kết: - Có 2 loại hoa: + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Hoa đực: hoa chỉ có nhị Hoa cái: hoa chỉ có nhụy + Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết). ? Qua bài học em biết được điều gì? - HS đọc mục Ê, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp
File đính kèm:
- GA Sinh 6 Chuan KTKN.doc