Giáo án sinh học 6 (Cả năm)
A/ MỤC ĐÍCH
1/ Kiến thức
- HS: nêu được đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biết được vật sống và vật không sống
- Nêu được sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi và mặt hại của chúng .
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính
2/ Kĩ năng
- Tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3/ Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên êu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ
- Mẫu vật : một vài nhóm sinh vật
- Tranh :H2.1 SGK/8 đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ôn phận sinh sản của hoa co bạn lại dựa vào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa có nhóm lại dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây còn chúng ta hãy chọn cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1 : phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa -H/S điền vào bảng liệt kê về bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa bỏ lại cột 4 GV: Cho HS quan sát 1 số vật mẫu kết hợp với tranh vẽ và thảo luận yêu cầu HS phân loại hoa thành 2 nhóm + Nhóm 1 có đủ nhị và nhuỵ + Nhóm 2 có nhị hoặc nhuỵ Cho h/s thảo luận nhóm và trả lời HS: các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả và bổ sung ý kiến GV: Treo bảng phụ đưa ra đáp án chính xác để HS ghi nhớ kiến thức ?h/s hoàn thành nốt cột 4 Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu chia thành mấy loại hoa 1/. phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa 20’ hoa số mấy Tên cây Các bộ phận sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm hoa nào Nhị nhuỵ 1 Hoa dưa chuột v 1 2 Hoa dưa chuuột v 1 3 hoa cải v v 2 4 Hoa bưởi v v 2 5 hoa liễu v 1 6 hoa liễu v 1 7 hoa khoai tây v v 2 8 hoa táo tây v v 2 GV: Cho HS nghiên cứu thông tin phiếu học tập hoàn thành bài tập điền từ HS: Đại diện báo cáo kết quả HS: Khác nhận xét bổ xung GV: Nhận xét đưa ra đáp chính xác để HS tự ghi nhớ kiến thức (1) hoa lưỡng tính (2) Hoa đơn tính (3) Hoa đực (4) hoa cái GV? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại hoa , đó là những loại hoa nào HS: dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia hoa ra làm 2 loại là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính GV? Em hiểu thế nào là hoa đơn tính và thế nào là hoa lưỡng tính HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức ?thế nào là hoa đơn tính ?thế nào là hoa lưỡng tính Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây GV:Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/97 kết hợp quan sát tranh các cách xếp hoa trên cây và yêu cầu HS phân loại cách xắp sếp hoa trên cây GV? Qua bài học trên em biết được điều gì ?Qua hiểu biết và thực tế nêu những hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV: cho HS liên hệ thực tế ở địa phương * Có 2 loại hoa - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ - Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ) 2/. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây 14’ * Có 2 cách mọc hoa - Mọc đơn độc như hoa hồng ,giâm bụt ..... - Mọc cụm như :hoa cải ,hoa vải , hoa nhãn 4/. Củng cố 4’ GV? Căn cứ vào đặc điểm nào của hoa để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính -Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa HS: dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia hoa ra làm 2 loại là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính GV? Em hiểu thế nào là hoa đơn tính và thế nào là hoa lưỡng tính HS: - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ - Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ) 5/ Hướng dẫn về nhà 1’ - về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/98 - Về nhà tự ôn tập từ bài 4 đến bài 29 IV/. Rút kinh nghiệm bài dạy . Ngày soạn: Ngày giảng : Tiết 34 ôn tập học kì I - I/. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá các kiến thức đã học của 5 chương - Hiểu và nắm rõ vai trò và chức năng của rễ thân lá - Phân biệt và phân loại rễ thân lá 2/ Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức 3/ Thái độ - Yêu thích môn học II/. chuẩn bị -Tranh: Cấu tạo miền hút của rễ và cấu tạo trong của thân non - mô hình 1 số loại lá .... III/. Hoạt động dạy- học 1/. ổn định tổ chức - ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : 2/. Kiểm tra bài cũ GV: Tiến hành trong quá trình học bài mới 3./ bài mới Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Tế bào thực vật GV: Cho HS quan sát tranh cấu tạo tế bào thực vật và trả lời câu hỏi GV? Cấu tạo tế bào thực vật gồm có hành phần chủ yếu nào HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? t ế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức Hạot động 2: Tìm hiểu về rễ GV? Cho HS quan sát 1 số loại rễ và trả lời câu hỏi GV? Có mấy loại rễ chính đó là những loại nào em hãy phân loại nhóm mẫu vật trên GV? Trình bày các đặ điểm của rễ cọc và rễ chùm HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Rễ có mấy miền đó là những miềm nào chức năng của từng miền GV? Trong các miền đó miền nào là quan trọng nhất vì sao HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV?Những điều kiện bên ngoài nào đẫ ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 3Tìm hiểu về thân GV: Cho HS quan sát cấu tạo ngoài của thân và trình bày cấu tạo ngoài của thân HS: Trình bày và ghi nhớ kiến thức GV? Có mấy loại thân chính HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức ?Thân dài ra do đâu? ?Thân to ra do đâu ? GV: treo tranh cấu tạo trong của thân non HS: quan sát và trình bày cấu tạo trong của thân non và cho biết chức năng của từng bộ phận ghi nhớ kiến thức GV: Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ GV? Thân to ra nhờ đâu HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Để xác định tuổi của cây người ta đã làm gì HS: Trả lời và ghi nhớ Hoạt động 4: tìm hiểu về lá GV: Cho HS quan sát vật mẫu trình bày cấu tạo ngoà của lá HS: Trình bày và ghi nhớ kiến thức GV? Có mấy loại gân lá dố là những loại nào HS: trả lời và ghi nhớ GV? Có mấy kiểu xếp lá trên cây HS; Trả lời ghi nhớ kiến thức GV? Lá có chức năng gì HS trả lời ghi nhớ GV? Để tạo được tinh bột cây đã làm gì HS: cây đã quang hợp GV? Em hãy viết sơ đồ quang hợp HS: Lên bảng viết GV? Cây quang hợp được cần có điều kiện nào HS:ánh sáng GV? Cây có hô hấp không HS: Có GV? Cây quang hợp khác hô hấp ở điểm nào ? Viết sơ đồ hô hấp GV? Phần lớn nước vào cây đi đâu HS: Trả lời và ghi nhớ GV? Cây xanh rất cần cho sự sống trên trái đất đúng hay sai vì sao HS; Đúng vì cây cuung cấp ô xi và chất hữu cơ cho sinh vật GV? Cho HS quan sát tranh cấu tạo trong của phiến lá và trả lời câu hỏi GV? Trình bày cấu tạo trong của phiến lá HS: Học theo nội dung SGK GV? Những điều kiện bên ngoài nàomđã ảnh hưởng đên quang hợp và hô hấp HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức GV? Có những loại lá biến dạng nào ? có chức năng gì HS; trả lời nhanh Hoạt động 5: Sinh sản sinh dưỡng là gì ? GV? Em hiểu thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức GV: Cho HS kể tên 1 số cây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Hoạt động 6 : Hoa và sinh sản hữu tính ? Nêu chức năng , của những bộ phận chính ở hoa Bộ phận nào quan trọng nhất ? Vì sao ? Hoa thuộc hệ cơ quan nào của cây I/ . cấu tạo tế bào thực vật 7’ * Cấu tạo tế bào thực vật gồm vách tế bào , màng sinh chất , nhân và một số thành phần khác * Sự lớn lên và phân chia của tế bào - Quá trình phân bào đầu tiên hình thành 2 nhân sâu đó chất tế bào phân chia vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con Sự phân chia tế bào sảy ra ở mô phân sinh II/. Rễ 7’ 1/. Các loại rễ - Rễ cọc có 1 rễ cái to khoẻ mọc ra nhiều rễ con - Rễ chùm có nhiều rễ gần bằng nhâu mọc toả ra từ gốc thân 2/. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ (SGK/32) Miền hút là quan trọng nhất vì nó hấp thụ nước và muối khoáng 3/. Những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ - Nhiệt độ - Độ ẩm - Đất trồng III/. Thân 8’ 1/. Cấu tạo ngoài của thân - Thân gồm thân chính , cành chồi ngọn và chồi nách - Có 3 loại thân chính +Thân đứng + Thân leo + thân bò -Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn - Thân to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ 2/. Cấu tạo trong của thân non(sgk/49) -Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Xác định tuổi của cây bằng các đếm số vòng gỗ hàng năm IV/. Lá 8’ 1/. Cấu tạo ngoài - Là hình bẻn dẹp phần rộng nhất của lá có màu xanh lục - Có 3 loại gan lá + Hình cung + hình mạng + Hình song song - có 3 kiểu xếp lá trên thân +mọc cách + Mọc vòng + Mọc đối 2/. Quang hợp và hô hấp - Lá có chức năng tạo tinh bột , chất hữu cơ , khí O2 + Sơ đồ quang hợp Khí CO2 + Nước Chất hữu cơ + O2 + Sơ đồ hô hấp Chất hữu cơ + O2 NL + CO2+ H2O - Nước được rễ lấy vào cây thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá - Cấu tạo trong của phiến lá SGK/67 - các điều kiện ảnh hưởng đến sự quang hợp và hô hấp +Thời tiết khí hậu + ánh sáng + hàm lượng khí CO2 + Nước V/. Sinh sản sinh dưỡng 5’ * Là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan dinh dưỡng rễ , thân , lá - Sinh sản , sinh dưỡng tự nhiên - Sinh sản sinh dưỡng do người VI/. Hoa và sinh sản hữu tính 3’ 4/. Củng cố 4’ GV: tổng kết lại nội dung ôn tập 5/. Hướng dẫn về nhà 1’ - Về nhà học bài ôn tập kĩ nội dung của bài học - Nghiên cứu trước bài Thụ phấn IV/Rút kinh nghiệm bài dạy . .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 36 Thụ Phấn I/. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: - HS Phát biểu được khái niệm thụ phấn -nêu được những đsặc điểm chính của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn -Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp
File đính kèm:
- gan sinh 6 ca nam.doc