Giáo án ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học - Phần 5: Di truyền học - Năm học 2011

2. cẤU TRC SIU HIỂN VI CỦA NST

- NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép quấn quân các khối Prôtêin tạo nên nuclêôxôm.

Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 vòng ADN (146 cặp nu) tạo thành sợi cơ bản đường kính 11nm.

Sợi cơ bản xoắn lại tạo thành sợi nhiễm sắc đường kính 30nm (xoắn bậc 2)

Sợi nhiễm sắc cuộn lại lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm (xoắn bậc 3)

Sợi xoắn bậc 3 lại tiếp tục cuộn xoắn tạo thành sợi crômatit đường kính 700nm

- Với cấu trúc cuộn xoắn trên sợi NST co ngắn 15000 -20000 lần giúp quá trình phân li và tổ hợp NST được dễ dàng hơn.

3. CHỨC NĂNG CỦA NST :

- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- Điều hoà hoạt động của các gen thông qua mức độ cuộn xoắn của NST.

- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho tế bào con.

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST :

1. KHI NIỆM:

- Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST (là sự sắp xếp lại các khối gen trên NST và giữa các NST làm thay đổi cấu trúc và hình dạng)

- Nguyên nhân: do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học.

2. CC dạng đột BIẾN, hậu QUẢ và vai trò

- Mất đoạn:

+ Hậu quả: làm giảm số lượng gen giảm sức sống hoặc gy chết , gây bệnh (mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật) vd: mất một phần vai dài NST 22 gây bệnh ung thư máu;

 + Ý nghĩa: Mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ các gen xấu không mong muốn, định vị gen theo vị trí trên NST xy dựng bản đồ di truyền.

- Lặp đoạn:

+ Hậu quả: tăng cường hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng, lm giảm khả năng sinh sản, giảm sức sống, tuy nhiên hậu quả yếu hơn mất đoạn

+ Ý nghĩa: có thể Tăng cường độ biểu hiện tính trạng, có ý nghĩa trong chọn giống v tiến hĩa

- Đảo đoạn:

+ Hậu quả: thay đổi trình tự phn bố cc gen trn NST, nhưng không làm mất vật chất di truyền, do vậy ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.

 + Ý nghĩa: Tăng cường sự sai khác trong quần thể tạo ra sự đa dạng giữa cc nịi trong lồi.

- Chuyển đoạn:

 + Hậu quả: chuyển đoạn lớn thường gây chết, giảm sức sống; chuyển đoạn nhỏ thường gây hậu quả không nghiêm trọng

 + Ý nghĩa: Chuyển gen từ NST ny sang NST khc, chuyển gen từ lồi ny sang lồi khc

VD: chuyển gen khng bệnh từ cy dại sang cy trồng

 

doc73 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học - Phần 5: Di truyền học - Năm học 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nêu trên, các thể đồng hợp trội, đồng hợp lặn và dị hợp có sức sống và giá trị thích nghi khác nhau, quá trình chọn lọc và đột biến không ngừng xảy ra làm cho tần số tương đối của các alen luôn bị biến đổi.
3. Củng cố :
- Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm 
- Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 
4. Dặn Dị : 
- Ơn lại bài 
- Ơn tập bài tiếp theo 
Lớp dạy:12A1
Tiết TKB:....
Ngày dạy :............................
Sĩ số :........../32 ,Vắng : ...............
Lớp dạy:12A2
Tiết TKB:....
Ngày dạy :............................
Sĩ số :........../29 ,Vắng : ...............
Lớp dạy:12A3
Tiết TKB:....
Ngày dạy :............................
Sĩ số :........../30 ,Vắng : ...............
Tiết 10: Bài Tập Về Di Truyền Học Quần Thể 
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung và khắc sâu tồn bộ kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể tụ thụ phấn , giao phối cận huyết và quần thể ngẫu phối 
2. Kĩ năng : 
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hĩa, kĩ năng làm bài tập 
3. Thái độ : 
Hs nhận thức đùng về việc ơn tập và cĩ ý thức đúng đắn trong việc ơn tập kiến thức 
II. Chuẩn bị : 
- Gv : hệ thống kiến thức ơn tập và các câu hỏi trắc nghiệm, hệ thống bài tập 
- Hs : ơn tập kiến thức và làm bài tập 
III. Tiến trình ơn tập :
1. Ơn định tổ chức : 
2. Bài ơn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung ơn thi
Gv hệ thống các cơng thức và các kiến thức cơ bản để làm bài tập 
Gv đầu đầu bài và yêu cầu hs tĩm tắt
Một quần thể cây ngơ thế hệ xuất phát cĩ KG là Aa nếu cho quần thể đĩ tự thụ phấn liên tiếp 6 thế hệ thì tỉ lệ các KG AA, Aa, aa là bao nhiêu 
Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài 
Gv cho hs nhận xét và chữa bài 
Gv chữa bài 
Gv đầu đầu bài và yêu cầu hs tĩm tắt
Ở gà, cho biết các KG AA- lơng đen, Aa- lơng đốm, aa- lơng trắng .
Một quần thể gà cĩ 410 con lơng đen, 580 con lơng đốm và 10 con lơng trắng 
a. Cấu trúc DT của quần thể đã cân bằng chưa
b. Xác định cấu trúc DT của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng 
Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài 
Gv cho hs nhận xét và chữa bài 
Gv chữa bài 
Gv đầu đầu bài và yêu cầu hs tĩm tắt
Một quần thể cĩ cấu trúc di truyền là : 
0,6AA: 0,2Aa:0,2aa
a. Quần thể trên đã cĩ cân bằng chưa 
b. Tìm cấu truc DT của QT ở thế hệ tiếp thu 
Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài 
Gv cho hs nhận xét và chữa bài 
Gv chữa bài 
Hs ghi nhớ 
Hs chép bài và tĩm tắt 
3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài
Hs nhận xét và chữa bài 
Hs ghi nhớ 
Hs chép bài và tĩm tắt 
3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài
Hs nhận xét và chữa bài 
Hs ghi nhớ 
Hs chép bài và tĩm tắt 
3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài
Hs nhận xét và chữa bài 
Hs ghi nhớ 
I. Hệ thống cơng thức : 
Cơng thức tổng quát: 
 Aa= y(1/2)n, 	AA=x(1-(1/2)n)/2, aa=z(1-(1/2)n)/2
p2 AA+ 2pqAa+q2aa=1	p + q = 1
II. Bài tập :
1. Bài tập 1: 
Giải 
- Thế hệ xuất phát cĩ KG dị hợp 
Aa = 100% 
Tỉ lệ các KG ở thế hệ thứ 6 
Áp dụng cơng thức 
- KG Aa = 1/2n = 1/26 = 0,015625 
hay Aa= 1,5625% 
- KG AA= aa= (1- 1/2n)/2 = (1-1/26)/2 = 0,4921875 hay AA= aa= 49,21875% 
2. Bài tập 2 : 
Giải 
a. 
- Tổng thể cá thể trong quần thể là : 
410 + 580 + 10= 1000 con gà 
+ Tỉ lệ AA = 410/1000 = 0,41 
+ Tỉ lệ Aa = 580/1000 = 0,58
+ Tỉ lệ aa = 10/1000 = 0,01 
- Cấu trúc DT của QT như sau : 
0,41AA + 0,58Aa + 0,01aa 
Quần thể đĩ chưa cân bằng 
Vì : 0,41x0,01 khác (0,58/2)2 
b. 
- Tần số Alen A là : 
0,41 + 0,58/2 = 0,7
- Tần số alen a là 
1- 0,7 = 0,3 
Sau quá trình giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể là 
♀ ( 0,7A: 0,3a) X ♂( 0,7A: 0,3a)
=> 049AA + 0,42Aa + 0,09aa= 1
3. Bài tập 3 : 
Giải 
a. Cấu trúc di truyền của quần thể chưa cân bằng 
Vì 
0,6 x 0,2 khác (0,2/2)2
 b. 
 - Tần số alen A là 
0,6 + 0,2/2 = 0,7 
- Tần số alen a là 
0,2 + 0,2/2 = 0,3 ( hay 1- 0,7 = 0,3 )
Sau quá trình giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể là 
♀ ( 0,7A: 0,3a) X ♂( 0,7A: 0,3a)
=> 049AA + 0,42Aa + 0,09aa= 1
3. Củng cố :
- Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm 
- Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 
4. Dặn Dị :
- Làm bài tập 
- Ơn tập bài tiếp theo 
Lớp dạy:12A1
Tiết TKB:....
Ngày dạy :............................
Sĩ số :........../32 ,Vắng : ...............
Lớp dạy:12A2
Tiết TKB:....
Ngày dạy :............................
Sĩ số :........../29 ,Vắng : ...............
Lớp dạy:12A3
Tiết TKB:....
Ngày dạy :............................
Sĩ số :........../30 ,Vắng : ...............
Tiết 11: Ứng Dụng Di Truyền Học 
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung và hệ thống hĩa tồn bộ kiến thức về cơng nghệ gen, cơng nghệ tế bào, chọn giống vật và cây trồng dựa trên nguồn BDTH và tạo giống bằng phương pháp gây đột biến 
2. Kĩ năng : 
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hĩa 
3. Thái độ : 
Hs nhận thức đùng về việc ơn tập và cĩ ý thức đúng đắn trong việc ơn tập kiến thức 
II. Chuẩn bị : 
- Gv : hệ thống kiến thức ơn tập và các câu hỏi trắc nghiệm 
- Hs : ơn tập kiến thức 
III. Tiến trình ơn tập :
1. Ơn định tổ chức : 
2. Bài ơn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung ơn thi
Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về chọn giống vật nuơi và cây trồng dựa trên biến dị tổ hợp 
Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau 
Gv phân tích 
Gv yêu cầu hs hệ thống tồn bộ kiến thức về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và cơng nghệ tế bào 
Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau 
Gv phân tích 
Gv yêu cầu hs hệ thống tồn bộ kiến thức về tạo giống cơng nghệ gen 
Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau 
Gv phân tích 
Hs nhắc lại các kiến thức về chọn giống vật nuơi và cây trồng dựa trên biến dị tổ hợp 
- Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 
- Tạo giống lai cĩ ưu thế lai cao 
+ Hiện tượng ưu thế lai 
+ Cơ sở di truyền ưu thế lai 
+ Phương pháp tạo ưu thế lai 
Hs nhận xét và bổ sung cho nhau
Hs ghi nhớ 
Hs hệ thống tồn bộ kiến thức về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và cơng nghệ tế bào
- Tạo giống phương pháp gây đột biến 
+ Quy trình 
+ Một số thành tựu tạo giống bằng gây đốt biến ở Việt Nam 
-> Bằng các tác nhân vật lí 
-> Bằng các tác nhân hĩa học 
- Cơng nghệ tế bào 
+ Cơng nghệ tế bào thực vật 
+ Cơng nghệ tế bào động vật
Hs nhận xét và bổ sung cho nhau
Hs ghi nhớ 
Hs hệ thống tồn bộ kiến thức về tạo giống cơng nghệ gen 
- Khái niệm 
- Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen 
+ Tạo AND tái tổ hợp
+ Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận 
+ Phân lợp dịng chứa AND tái tổ hợp 
- Ứng dụng 
+ Khái niệm 
+ Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen 
Hs nhận xét và bổ sung cho nhau
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUƠI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP
 I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Là những kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở các thế hệ lai do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ thơng qua quá trình giao phối.
Phương pháp: người ta cho những cá thể cĩ những tổ hợp gen mới (được hình thành trong sinh sản hữu tính) tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng. Sau đĩ, lại cho các giống thuần chủng lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
 II. Tạo giống lai cĩ ưu thế lai cao
 1. Hiện tượng ưu thế lai
- Là hiện tượng con lai cĩ năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội hơn các dạng bố mẹ.
Ví dụ: Ngơ lai khác dịng cĩ năng suất cao hơn 30%
- Ưu thế lai cịn biểu hiện ở lai khác thứ, khác lồi, nhưng rõ nhất trong lai khác dịng vì con lai thu được cĩ độ đồng đều cao về phẩm chất và năng suất. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đĩ giảm dần qua các thế hệ.
 2. Cơ sở di truyền ưu thế lai
- Giả thuyết về trạng thái dị hợp: trong cơ thể lai gen nằm trong thể dị hợp, trong đĩ gen lặn khơng biểu hiện 
P: AabbDD x aaBBdd	 F1: AaBbDd
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong các tính trạng đa gen: chiều cao, trọng lượng:
Ví dụ: P: Lợn Ỉ 	Aabbccdd	x
Lợn Đại Bạch aaBBCCDD
	30+10+10+10 = 60kg)	(10+30+30+30=100kg)
F1: AaBbCcDd (30+30+30+30 = 120kg): ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội, do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức năng của cùng một gen, dẫn đến hiệu quả hỗ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện của kiểu hình.
AA ‹ Aa › aa hay Aa ›AA › aa.
- Trong thực tế, cơ thể dị phợp phát triển tốt hơn cơ thể mang gen đồng hợp trội 
Ví dụ: Ở thuốc lá:	aa qui định khả năng chịu lạnh đến 100C,AA qui định khả năng chịu nĩng đến 350C, Aa 	chịu nhiệt từ 10-350C
 3. Phương pháp tạo ưu thế lai
Để tạo những con lai có ưu thế lai cao người ta thường làm như sau:
- Đầu tiên tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
- Sau đó lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có ưu thế lai cao (lai thuận nghịch, lai khác dòng đơn, khác dòng kép)
- Lai khác dịng: tạo ra dịng thuần (tự thụ phấn bắt buộc) rồi lai khác dịng đơn hay lai khác dịng kép + Lai khác dịng đơn:	P:A	x	B	C
+ Lai khác dịng kép:P1:AxB	C
	P2:D	x	E	G
VD:	F1:C	x	G	H
P: Con lợn cái Ỉ	 x Lợn đực Đại Bạch
	P: Bị cái vàng (Thanh Hĩa) x	Bị đực Honsten (Hà Lan)
- Lai khác lồi ít phổ biến: 
Ví dụ: lai giữa ngựa với lừa, cải bắp với cải củ
 4. Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dịng? Vì sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ ?
Vì	- Đại bộ phận các gen ở cơ thể lai đều ở trạng thái dị hợp. Trong đĩ chỉ cĩ cá gen trội phần lớn qui định các tính trạng tốt được biểu hiện.
- Phần lớn ưu thế lai ở trạng thái dị hợp, ở các thế hệ sau, tỷ lệ dị hợp giảm dần, thể đồng hợp tăng, trong đĩ các gen lặn cĩ hại được biểu hiện
BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CƠNG NGHỆ TẾ BÀO
I/TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:
1. QUY TRÌNH:
- Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
- Chọn lọc các thể đột biến cĩ kiểu hình mong muốn: 
- Tạo dịng thuần chủng: 
2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam:
a. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lý:
- Các loại tia phĩng xạ, tia tử ngoại hay sốc nhiệt đều cĩ thể g

File đính kèm:

  • docgiaoanottn122011.doc