Giáo án ôn tập toán lớp 5

I . MỤC TIÊU

Giúp HS:

· Củng cố khái niệm về phân số: đọc, viết phân số.

· Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số

 

doc470 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2912 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn tập toán lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Kết quả tính đúng là:
a) 266,22 : 34 = 7,83
b) 483 : 35 = 13,8 
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
d) 3 : 6,25 = 0,48
Bài 2:
- GV hỏi HS: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức số .
- GV: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) ?
- Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Bài 3:
- GV gọi HS nhận xét bài toán.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm bài và cho điểm HS.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
Bài 	:	TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Tiết	:	74	Tuần :	15	Ngày dạy : 
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.
Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
HS nghe.
2.2. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số)
a) Ví dụ 1:
- GV nêu yêu cầu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- HS tính và nêu trước lớp : 
Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu:
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là hai mươi lăm phần trăm . 
+ Ta viết đọc là hai mươi lăm phần trăm.
+ Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
- GV cho HS đọc và viết 25%.
b) Ví dụ 2 (ý nghĩa của tỉ số phần trăm)
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường học có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và học sinh toàn trường.
- HS nêu: Tỉ số giữa số hoc sinh giỏi và học sinh toàn trường là: 
- GV: Hãy viết tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân.
- HS viết và nêu: 
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS viết và nêu: 20%
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?
- HS nêu: số học sinh giỏi chiếm 20% phần trăm số học sinh toàn trường.
- GV giảng: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.
- GV cho HS quan sát hình minh họa và giảng lại về ý nghĩa của 20%:
 100 100 100 100
20
20
20
20
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào.
- Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%.
+ Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được.
+ Số HS nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh thì có 52 em học sinh nữ.
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường đó thì có 28 em là học sinh lớp 5.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau cùng viết. 
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất:
- GV yêu cầu HS làm tiếp với các phân số còn lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- HS làm bài vào vở bài tập, Sau đó một HS đọc bài làm trước lớp.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
Đáp số : 95%
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 
- GV hỏi: Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- HS tính và nêu:
- HS tính và nêu: trong vườn có 1000 – 540 = 460 cây ăn quả.
- HS tính và nêu: Tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một HS làm bài trước lớp.
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
b) Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của cây ăn quả và cây trong vườn là:
Đáp số: a) 54% ; b) 46%
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
Bài 	: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Tiết	:	75	Tuần :	15	Ngày dạy : 
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
HS nghe.
2.2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm:
a) Giới thiệu cách dùng tỉ số phần trăm của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ:
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- GV yêu cầu HS thực hiện:
- HS làm và nêu kết quả của từng bước:
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là: 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 :600
+ 315 :600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100 
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
+ 52,5%
- GV nêu: Ta có thể viết gọn các bước trên như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV hỏi: Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau:
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết người ta thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
2.3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được.
- HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
0,57 = 57%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu càu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
a) 19 và 30
19 : 30 = 0,6333... = 63,33%
b) 45 và 61
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
c) 1,2 và 26
1,2 : 26 = 0,03333... = 3,33%
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.

File đính kèm:

  • doc01-TOAN_canam_TRONG THIET (468 trang).doc