Giáo án Ôn tập Hóa học 10 - Vũ Thị Liên
I.Mục tiêu
Giúp HS nắm vững cách viết pt , tính nồng độ mol
II. Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS : Chuẩn bị các kiến thức có liên quan
III.Phương pháp:
Đàm thoại nêu vấn đề.
IV.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
10A 10B
2. Bài mới:
S cân bằng thành thạo các phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron. II Phương pháp Đàm thoại, nêu vấn đề. Chuẩn bị BT về phân loại phản ứng hoá học. III. Tiến trình lên lớp * Ôn định lớp. 10A 10C * Bài mới: Hoạt động GV - HS Nội dung - Cho bài tập. 1) Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản ứng nào không phải phản ứng oxi hoá khử? a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. b) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. c) 4KClO3 3KClO4 + KCl. d)2KClO3 2KCl + 3O2. - Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định. 2) Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O Cl2 đóng vai trò là gì? a) Chỉ là chất oxi hoá. b) Chỉ là chất khử. c) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. d) Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử. - Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định. 3) Trong phản ứng hoá học sau: 3K2MnO4 + 2H2O 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH. Nguyên tố Mn : a) Chỉ bị oxi hoá. b) Chỉ bị khử. c) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. d) Không bị oxi hoá , không bị khử. - Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định. 4) Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra: a) Hai đơn chất. b) Hai hợp chất. c) Một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích? 5) Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng về phản ứng hoá hợp của: a) Hai đơn chất. b) Hai hợp chất. c) Một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích? 6) Hãy nêu ví dụ về phản ứng tạo ra muối. a) Từ 2 đơn chất. b) Hai hợp chất. c) Một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích? 7) NaOH có thể được điều chế bằng: a) Một phản ứng hoá hợp. b) Một phản ứng thế. c) Một phản ứng trao đổi. - Hãy dẫn ra phản ứng hoá học cho mỗi trường hợp trên. - Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích? - HS chuẩn bị 2’ và trả lời 8) Xác định số oxi hoá của nitơ trong: N2H4, HNO3, N2, NH2OH, NO2-, N2H5+, NH4+, N2O4. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời SOXH của nitơ: -2, +3, 0, -1, +3, -2, -3, +4. 9) Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử dưới đây: Hd: Thiết lập theo 4 bước. a) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. b) As2S3 +HNO3 + H2O H3AsO4 + NO + H2SO4 1) Đáp án: b) 2. Đáp án: c) 3. - Đáp án: c) 4. a) 2NaCl 2Na + Cl2. b) CaCO3 CaO + CO2. c) 2KClO3 2KCl + 3O2. (a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải) 5. a) H2 + Cl2 2HCl b) Na2O + H2O 2NaOH c) 2SO2 + O2 2SO3. (a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải) 6. a) 2Na + Cl2 2NaCl b) Ag NO3 AgCl + NaNO3. c) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3. (a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải) 7. a) Na2O + H2O 2NaOH b) 2Na + H2O 2NaOH + H2. c) Na2CO3 + Ba(OH)2 2NaOH + BaCO3 b) : phản úng oxi hoá khử.(a,c) không phải) 8. Số oxi hoá của nitơ: -2, +3, 0, -1, +3, -2, -3, +4. 9) Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử dưới đây: a) 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. b) 3As2S3 +28 HNO3 + 4H2O 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4 IV.Củng cố - Dặn dò: Trong các phản ứng hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử? Giải thích? CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2. P2O5 + 3H2O 2H3PO4. 2SO2 + O2 2SO3. BaO + H2O Ba(OH)2. HS lầm các bài tập còn lại trong phần luyện tập, chuẩn bị cho tiết luyện tập sau. Chuẩn bị ôn tập học kì, tự lập thời gian biểu dành cho ôn tập. Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày giảng: /12/2012 Tiết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG LIÊN KẾT HOÁ HỌC VÀ PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử. - HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Rèn luyện kĩ năng phân biệt loại liên kết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử cho HS. II. Phương pháp Đàm thoại nêu vấn đề. HS ôn tập lí thuyết về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử. III. Tiến trình lên lớp: * Ổn định lớp. 10A 10C *Kiểm tra bài cũ: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F, O, N, Cl. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xét xem phân tử nào có liên kết ít phân cực nhất? Vì sao? F2O; Cl2O; ClF; NCl3; NF3; NO. * Bài mới: Hoạt động GV - HS Nội dung - Phát phiếu học tập . 1) Kết luận nào sau đây sai: a) Liên kết trong phân tử NH3, HCl, H2S là liên kết cộng hoá trị. b) Liên kết trong phân tử BaF2 và KCl là liên kết ion. c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim. d) Liên kết trong phân tử CO2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực. - HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB. .2) Tìm câu sai trong các câu sau đây: Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để: a) Có cấu hình electron (e) bền vững hơn. b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e. Có năng lượng thấp hơn. Có năng lượng cao hơn. - HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB- khá 3) Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy oxit nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị. a) SiO2, MgO, P2O5, Cl2O7. b) SiO2, SO3, P2O5, Cl2O7. c) SiO2, SO3, P2O5, MgO d) SiO2, Al2O3, P2O5, Cl2O7. - HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời. 4) Cho 3 nguyên tố: X (ns1) , Y (ns2np1), Z ( ns2np5) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của X, Y, Z. Câu trả lời nào sau đây là sai: a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá trị. b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá trị. Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá trị có cực hoặc liên kết ion. Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại, nguyên tố Z là phi kim. HS Thảo luận nhóm. HS chuẩn bị 2’. Trả lời. .5) Tìm câu sai trong các câu sau đây: Sự đốt cháy sắt trong oxi là một phản ứng oxi hoá - khử. Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử. Sự oxi hoá ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố. Sự khử ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố. HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời. 6) Trong phản ứng: Br2 + 2KI I2 + 2KBr. Nguyên tố Br: a) Chỉ bị oxi hoá. b) Chỉ bị khử. c) không bị oxi hoá cũng không bị khử. d) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. - HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB. 7) Trong phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 + < 0. Nguyên tố nhôm: Chỉ bị oxi hoá. Chỉ bị khử. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. không bị oxi hoá cũng không bị khử. - HS chuẩn bị 2’. Trả lời.Chọn HS TB. - HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời. 8) Cho Kali iotua tác dụng với kali penganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,2g mangan (II) sunfat theo phương trình sau: KI + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O. - Cân bằng phương trình phản ứng trên. - Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng. 1) Đáp án: c) 2) Đáp án: d) 3) Đáp án: b) 4) Đáp án: b) 5) Đáp án: c) 6) . - Đáp án: b) 7) - Đáp án: a) 8) 2KI + 2KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + 0,008 2MnSO4 + I2 + 3H2O 0,008 mKI = 0.008.166 = 1,328g V. Củng cố - Dặn dò: Xem lại các bài chuẩn bị thi học kì. Ngày soạn: 8/1/2013 Ngày giảng: /1/2013 Tiết 21:ÔN TẬP KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN. BÀI TẬP CLO. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về cấu tạo các nguyên tố halogen. - Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị 1 số bài tập HS: Chuẩn bị kiến thức có liên quan III. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. HS ôn tập kiến thức đã học. III. Tiến trình giảng dạy: Ổn định lớp.10A 10C Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học chung của các nguyên tố halogen. Lấy 2 vd. Bài mới: Hoạt động GV - HS Nội dung A. Lí thuyết cơ bản: 1.Vị trí Nhóm halogen: - Gồm: F, Cl, Br, I. - Đứng cuối mỗi chu kì và liền trước khí hiếm. 2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố halogen: - Cấu hính e chung: ns2np5. - Đơn chất tồn tại dạng phân tử. 3. Khái quát về tính chất của nhóm halogen: X + 1e = X-. ns2np5. ns2np6. Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I. F luôn có soh = -1. Các hal khác có soh = -1 đến +7. B. Bài tập: 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố hal (F, Cl, Br, I.) a) Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e. b) Có soh = -1 trong mọi hợp chất. c) Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e. d) Tạo với hiđro hợp chất có liên kết cộng hoá trị. 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2). a) Ở điều kiện thường là chất khí. b) Có tính oxi hoá mạnh. c) Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. d) Tác dụng mạnh với nước. 3. Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá: MnO2 Cl2KClO3 KClKOHKClO 4. Đốt cháy hoàn toàn 16,25g Zn trong bình chứa khí Cl2 dư, khối lượng kẽm Clorua thu được là : a) 30g b) 31g c) 36g d) 34g. 5. Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là: a) 84% b) 83% c) 82% d) 81%. 6. Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%. a) 2,56(l) b) 3 (l) c) 2,89(l) c) 2,856(l). 7. Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối lượng. Tên của kim loại M là: a) Cu( Đồng) b) Mg(Magiê) c) Ca(Canxi) d) Ba(Bari) Hoạt động 1: - Hal gồm các nguyên tố nào, vị trí của nó trong BTH? - Hal có mấy e ngoài cùng? Xu hướng chính trong phản ứng là gì? Rút ra tính chất hoá học cơ bản của chúng. Hoạt động 2: - Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời. - Đáp án : b) Hoạt động 3: - Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời. - Đáp án : b) Hoạt động 4: - Cho bài tập . HS hoạt động cá nhân và lầm nhanh hơn lên bảng giải. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O. KClO3 KCl + 3/2O2. 2KCl + 2H2O2KOH + Cl2 + H2. 2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O Hoạt động 5: Cho bài tập HS thảo luận tìm phương pháp giải. - Đáp án:d) Hoạt động 6: - Cho bài tập. - GV gợi ý: nCu = 19,2/64 = 0,3mol nCl= 7,84/22,4 = 0,35 mol. Cu + Cl2 CuCl2 (1) 0,3 0,3 0,3 (1): nClCòn dư. Theo lí thuyết: mCuCl = 0,3. 135 = 10,5 (g). Hiệu suất phản ứng: H = = 84%. - Đáp án : a) Hoạt động 7: - Cho Bài tập. Gợi ý: nKClO3 = 6,125/122,5 = 0,05mol
File đính kèm:
- giao an on tap 10 chuan.doc