Giáo án ôn tập hè lớp 5

I.Objectives: By the end of te lesson, Ss consolidate:

* Knowledge: + The simple present with ordinary verbs

 + The present progressive tense

 + Plural nouns

* Skills: practice 4 skills

* Attitude: work hard

II. Class organization:

III. Teaching procedure:

A. Basic grammar:

1. The simple present with ordinary verbs

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập hè lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lesson plan 6
Lesson 4 - 5 - 6
Revision
I.Objectives: By the end of te lesson, Ss consolidate:
* Knowledge: + The simple present with ordinary verbs
 + The present progressive tense
 + Plural nouns
* Skills: practice 4 skills
* Attitude: work hard
II. Class organization: 
III. Teaching procedure:
A. Basic grammar:
1. The simple present with ordinary verbs
+ Use: Diễn tả một sự thật ở hiện tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
 Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
 Thường đi kèm với các trạng từ như: always, usually, often, sometimes,…. everyday, every morning ……
+ Form:
(+) I/ We/ You/ They + V
 She/ He/ it/ + Vs/es.
Ex: 	I go to school every day
 She goes to school every day.
(-) I/ We/ You/ They/ N + don’t + V
 She/ He/ it/ N + doesn’t + V
Ex: I don’t go to school on Sundays.
 She doesn’t go to school on Sundays.
(?) Do + We/ You/ They + V ? 
 Does + She/ He/ it+ V ? 
 - Yes, S + do/ does
 - No, S + do/ does + not.
Ex1: Do you play volleyball?
 - Yes, I do / No, I don’t
Ex2 : Does Lan listen to music after school?
 -Yes, she does / No, she doesn’t
Notes:
-To have:
 +I,we,you,they…+have
 +He,she,it… +has
+ Cách viết chính tả đúng khi thêm đuôi s, es:
- Thông thường thêm “s” (gets up,…)
- Tận cùng: s, x, z, sh, ch thêm “es” (misses , fixes, washes, brushes,…) 
- TËn cïng y tr­íc y lµ nguyªn ©m, ta thªm s: plays. Tr­íc y lµ phô ©m ®æi y-->i sau ®ã thªm e (studies)
-TËn cïng O tr­íc O lµ nguyªn ©m, ta thªm s: bamboos. Tr­íc O lµ phô ©m thªm es (goes)
Ex1: I go to school. 
=>I don’t go to school. 
=>Do you go to school everyday?
- Yes, I do/ No, I don’t
Ex2: She gets up in the morning. 
=>She doesn’t get up in the morning.
=>Does she get up in the morning?
-Yes, she does/ No, she doesn’t
2. The present progressive tense
+ Use: Diễn đạt một hành động đang xảy ra vào đúng lúc nói, ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
- Các trạng từ chỉ thời gian đi kèm: now(bây giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói.
+ Form: 
(+) S + is / am / are + V-ing ……….
 (-) S + is / am / are + not + V-ing ……
 (?) Is / Am / Are + S + V-ing ….?
- Yes, S + be . / No, S + be + not
-> Present Participle (V-ing) hiện tại phân từ , được thành lập bằng cách thêm –ing vào sau động từ nguyên thể của động từ.
Notes: - Có một số động từ tận cùng bằng chữ e câm: ta phải bỏ chữ e rồi mới thêm ing vào sau động từ (write – writing, ride – riding , drive - driving….)
 - Những động từ có một âm nguyên âm duy nhất đứng giữa hai phụ âm ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ing (run – running, swim - swimming, get – getting...)
3. Plural nouns
* Cách thành lập danh từ số nhiều:
Thông thường danh từ số nhiều có thêm S ở cuối
 a book ( một quyển sách) books ( những quyển sách)
 a table ( một cái bàn ) tables ( những cái bàn )
Những danh từ tận cùng là : o, ch, s, x, sh, z : ta thêm “es”
 a bus buses ( những chiếc xe buýt)
 a couch couches ( những cái ghế sa lông dài).
Những danh từ tận cùng bằng Y có 2 trường hợp xảy ra:
+Y đứng sau các phụ âm thì đổi Y thành i rồi thêm es. 
 a city cities ( những thành phố )
 a family families ( những gia đình ) 
+Y đứng sau các chữ cái nguyên âm (u, e, o, a, i ) thì thêm s ở phía sau.
 a key keys ( những chiếc chìa khóa )
a boy boys ( những cậu bé )
Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v sau đó thêm es vào .
 a knife knives ( những con dao) ; a leaf leaves ( những chiếc lá)
Danh từ tận cùng là nguyên âm o và đứng trước nó là một phụ âm ta thêm es vào.
 a potato potatoes ( những củ khoai tây )
 a tomato tomatoes ( những quả cà chua )
Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm o và đứng trước nó là một nguyên âm ta chỉ thêm s:
 a kangaroo kangaroos ( những con chuộc túi )
 a radio radios ( những chiếc máy rađiô)
* Một số danh từ khi thành lập số nhiều có dạng đổi đặc biệt:
a woman 	women (những người đàn bà )
a man 	men ( những người đàn ông )
a child 	children ( những đứa trẻ con )
a mouse 	mice ( những con chuột )
a tooth	teeth ( những cái răng )
a foot	feet ( những bàn chân )
a groose 	greese ( những con ngổng )
a person 	people ( người )
an ox 	oxen ( những con bò )
* Cách phát âm: 
Cách phát âm các danh từ tận cùng bằng s, es.
Chữ s được phát âm là /s/ khi danh từ có các âm tận cùng là: k, f, p, t, th.
/s/: Books , streets .
Chữ s được phát âm là /iz/ khi các danh từ có tận cùng là chữ cái: s, x, sh, ch, ce, ge, z.
/ iz/: Couches , kisses, taxes, classes sentences watches.
Chữ s được phát âm /z/; loại trừ 2 trường hợp nói trên thì còn lại:
/z/: plays, teachers, rulers, 
Chú ý: khi es được thêm vào các danh từ có tận cùng là phụ âm + y ta phát âm es là /z/ 
/z/: City 	cities ; 	story 	stories ; family families 
B. Practice:
Name:......................................................................................Class:................
Ex 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Lan (get up) at 6.00.
Mai and Hoa (wash) their faces.
Thanh (have) breakfast.
My father (brush) his teeth.
We (go) to school.
She (go) to school in the morning.
I (get) dressed.
He (brush) his teeth everyday.
They (have) breakfast.
My mother (get) up at 5.00.
Ex 2: Điền have hoặc has vào các chỗ trống trong các câu sau:
He …………… three books
They ……………. two houses. 
My sister …………… a big bag. 
His parents……………….. three children.
This house ………….. six windows. 
The boys …………………... five rulers.
Her school ……………….… 20 classrooms.
Long and Trang ……………two pens.
Ex3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
1. Miss. Nhung ( ride ).................... her bike to work
2. You ( wait)................. for your teacher?
3. She ( not )................ travel to the hospital by bus but she ( drive)............. 
4. We ( sit) .........in the living room
5. I (eat)........my breakfast at a food store
6. My father (listen)………………………………… to the radio now.
7. Where is your mother? - She ….......…………. (have) dinner in the kitchen.
8. Mr. Nam (not work) ……………………………………… at the moment.
9. The children (play)………………………..… in the park at the moment.
10. Look! The bus (come) .......................................
11. What ………… you (do)……………., Nam?
Ex4: Đổi các danh từ sang danh từ số nhiều:
 armchair , table , lamp , bag , couch, knife, family.
 house , eraser , window , stereo , class, play. 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an on tap he lop 5 len 6 part 2.doc
Giáo án liên quan