Giáo án ngữ văn 9 tuần 34_ gv Nguyễn Hữu Hùng

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học.

 2. Kĩ năng : - Kiểm tra kĩ năng sử dụng kiến thức tiếng việt vào hành động giao tiếp xã hội . - Đánh giá được kiến thức tiếng việt đã học của bản thân học sinh .

II. CHUẨN BỊ :

GV : ra đề và phô tô đề bài

HS : Đọc và chuẩn bị kĩ nội dung kiến thức về Tiếng Việt đã học trong học kì 2 , xem kĩ các bài tập .

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp , kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh , nhắc nhở học sinh thái dộ làm bài .

Hoạt động 2: - Giáo viên phát bài cho học sinh và theo dõi học sinh làm bài.

Hoạt dộng 3: - Giáo viên thu bài về nhà chấm theo đáp án.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 9 tuần 34_ gv Nguyễn Hữu Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành phần cảm thán.
* Hình thức : Đoạn văn nghị luận về tác phẩm truyện , chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, diễm đạt mạch lạc, không sai lỗi chính tả.....
* Thang điểm : - 3 điểm : Đầy đủ về nội dung và hình thức trên
	 - 2--- 2,5 điểm : Sai một số lỗi về diễn đạt, 2 lỗi chính tả.
	 - 2----2,5 điểm : Có xác định được khởi ngữ, cảm thán, diễn đạt chưa mạch lạc, sai 3...5 lỗi chính tả, một số dấu câu dùng chưa đúng....
	 - 1---1,5 điểm : Xác định 1 khởi ngữ hoặc 1 thành phần cảm thán, viết chưa thành đoạn văn, sai nhiều lỗi chính tả, trình bày không rõ ràng...
	 - 0---0,5 điểm : Viết nhưng không đáp ứng một yêu cầu nào của câu hỏi
Chú ý : ( Bài làm chữ viết không rõ ràng, trình bày cẩu thả trừ 1 điểm)
Ngày soạn : 28 /04/2013 	Ngày dạy: 30 /04/2013
Tiết 166 
BẮC SƠN
(Trích hồi 4- Nguyễn Huy Tưởng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh 
1. Kiến thức :
- Nắm nội dung, ý nghĩa của đoạn trích hồi 4- vở kịch : Bắc Sơn. Xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật .
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói .
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng dọc phân vai , kĩ năng diễn kịch ( nói)
3. Tư tưởng : Giáo dục học sinh về tinh thần cách mạng , lòng yêu nước , yêu chính nghĩa ....
B. Chuẩn bị :
GV :Đọc các tài liệu có liên quan , soạn bài dạy , SGK, SGV.
HS : Đọc bài và chuẩn bị trả lời trước các câu hỏi THB SGK.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : 
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động dạy – học 
H Đ CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA HỌC SINH 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả và văn bản 
GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu * SGK/164.
H: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu *.
H: Nêu những hiểu biết của em về thể loại kịch?
GV bổ sung theo chú thích dấu *SGK/165.
GV: Kịch vừa thuộc sân khấu, vừa thụộc văn học. Kịch bản là phương diện văn học của kịch. Kịch có thể đọc, nhưng chỉ được thể hiện đầy đủ trong vở diễn trên sân khấu. Vì thế, kịch chủ yếu thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.
-Mỗi vở kịch có một cốt truyện được cấu trúc chặt chẽ. Cốt truyện đó không được kể bằng lời kể của người trần thuật như trong tác phẩm tự sự mà nó được kể trực tiếp qua ngôn ngũ của các nhân vật ( đối thoại, độc thoại) và cử chỉ, hành động của họ.
-Về kết cấu, mỗi vở kịch được chia thành nhiều hồi ( còn gọi là màn kịch), mỗi hồi thể hiện một biến cố...
GV tóm tắt toàn bộ nội dung vở kịch.
H: Qua tóm tắt , qua việc đọc nội dung trích , em có nhận xét gì về cấu trúc của hồi 4 ? 
H:Tình huống kịch của hồi 4 là gì ? 
GV nêu yêu cầu đọc hồi 4 của vở kịch.
-Đọc phân vai chú ý lời đối thoại của mỗi nhân vật.
- Đọc Nội dung SGK 
-Trình bày, các em khác nhận xét , bổ sung thêm .
+ Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960), quê Hà Nội.
- Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cách mạng sau CM tháng 8.
Tác phẩm:
- Bắc Sơn là vở kịch đầu tiên biểu hiện thành công chủ đề cách mạng, đã xây dựng và khẳng định hình tượng con người mới- qc cách mạng.
- Là tác phẩm được xem là mốc son mở đầu cho sân khấu nói riêng và nền văn học Việt Nam nước ta.
* Đoạn trích: 2 lớp đầu của hồi 4
3. Thể loại : Kịch
- Là một trong 3 loại hình văn học(Tự sự, trữ tình, kịch) thuộc loại hình sân khấu.
- Phương thức thể hiện :
+ Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại).
+ Bằng cử chỉ hành động của nhân vật.
- Phản ánh đời sống qua mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra hành động kịch.
- Các thể loại của kịch gồm :
+ Kịch hát(Chèo, tuồng .... )-> ca kịch.
+Kịch thơ.
+ Kịch nói: bi kịch, hài kịch.....
- Cấu trúc: hồi, lớp, (cảnh), thời gian, không gian trong kịch.
HS trả lời .
-Hồi 4 gồm 3 lớp:
+Lớp 1: Đối thoại giữa vợ chồng Thơm Ngọc.
+Lớp 2:Thơm - Thái- Sửu.
Thơm giúp đỡ Thái , Cửu ( hai chiến sĩ cách mạng)
+Lớp 3: Thơm - Ngọc . Ngọc đột ngột trở về, Thơm đối phó với Ngọc.
HS cần trả lời được =>
HS đọc phân vai , chú ý giọng điệu nhân vật , trạng thái tâm lí theo diễn biens câu chuyện .
- Tình huống: Thái, Cửu là hai cán bộ cách mnạg đang bị giặc truy lùng ( Ngọc - chồng của Thơm) lại chạy vào nhà Thơm có chồng là Việt gian, chỉ điểm, lúc đó chỉ có một mình thơm ở nhà.
I. Tìm hiểu chung 
1. Tác giả, tác phẩm.
+ Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960), quê Hà Nội.
- Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cách mạng sau CM tháng 8.
2.Tác phẩm :
- Bắc Sơn là vở kịch đầu tiên biểu hiện thành công chủ đề cách mạng, đã xây dựng và khẳng định hình tượng con người mới- quần chúng cách mạng.
- Là tác phẩm được xem là mốc son mở đầu cho sân khấu nói riêng và nền văn học Việt Nam nước ta.
- Đoạn trích: 2 lớp đầu của hồi 4
2. Đọc - Tóm tắt vở kịch.
*Tóm tắt vở kịch.
 Cấu trúc hồi 4.
-Hồi 4 gồm 3 lớp:
II. Phân tích:
1. Tình huống kịch:
- Gay cấn, bất ngờ: Khi Thái, Cửu bị Ngọc truy đuổi chạy vào đúng nhà Thơm ( Ngọc).
-> Bộc lộ rõ xung đột kịch và có tác dụng thúc đẩy hành động kịch : Buộc nhân vật Thơm phải có chuyển biến thái độ, dứt khoát đứng về phía cách mạng......
4. Củng cố :
Qua vở kịch này , em có nhận xét gì về chủ đề của nó ? ý nghĩa của vở kịch là gì ? Cách tạo tình huống có gì đặc biệt ?
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiếp tiết 2 của văn bản này
Ngày soạn : 28 /04/2013 	Ngày dạy: 30 /04/2013
Tiết 167 . 
BẮC SƠN (TT)
(Trích hồi 4- Nguyễn Huy Tưởng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh 
1. Kiến thức :
- Nắm nội dung, ý nghĩa của đoạn trích hồi 4- vở kịch : Bắc Sơn. Xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật .
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói .
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng dọc phân vai , kĩ năng diễn kịch ( nói)
3. Tư tưởng : Giáo dục học sinh về tinh thần cách mạng , lòng yêu nước , yêu chính nghĩa ....
B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : 
III. Bài mới :
H Đ CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA HỌC SINH 
NỘI DUNG 
H: Vai trò của nhân vật Thơm trong lớp kịch? 
H: Hoàn cảnh của Thơm trong lớp kịch như thế nào?
?Hãy phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm?
H: Đánh giá của em về hành động của Thơm?
H: Nhân vật Thơm đã có chuyển biến gì trong lớp kịch này .
H: Qua nhân vật Thơm tác giả muốn khẳng định điều gì?
H: Bằng thủ pháp nào, tác giả đã để cho nhân vật Ngọc bộc lộ bản chất của y? Đó là bản chất gì?
? Đánh giá và nêu cảm nhận của em về nhân vật này?
H: Những nét nổi rõ trong tình cảm của Thái và Cửu là gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết 
H: Nhắc lại nội dung và nghệ thuật chính của vở kịch này ?
Thơm là Nhân vật chính
Học sinh đọc lời tự trách của nhân vật Thơm qua lớp kịch.
Học sinh đọc lời đối đáp của Thơm với Ngọc thể hiện sự nghi ngờ của cô.
HS trao đổi thảo luận , trình bày , nhận xét bổ sung 
=> Chứng tỏ cô là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng.
=> Đối diện với sự thật ( Ngọc là một kẻ tay sai, phản động ), cô đã dứt khoát đứng về phái cách mạng.
=> Tác giả đã khẳng định : Cuộc đấu tranh cách mạng ngay cả khi bị đàn áp khốc liệt cách mạng cũng không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian như Thơm.
- Được bộc lộ qua những ngôn ngữ, thái độ, hành động nhân vật.
- Ham muốn địa vị, tiền tài, quyền lực.
->Làm tay sai cho giặc.
=> Tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh, đáng ghét.
- Thái: bình tĩnh, sáng suốt.
- Cửu: hăng hái, nóng nảy.
=> Những chiến sĩ cách mạng kiên cường, trung thành đối với tổ quốc, cách mạng, đất nước.......
HS trả lời .
Học sinh thực hiện , các em khác nhận xét
2. Nhân vật Thơm:
* Hoàn cảnh:
- Cha, em trai đã hy sinh.
- Mẹ thì hoá điên bỏ đi lang thang .
- Còn một người thân duy nhất là Ngọc (chồng ).
-> Cô nghi ngờ chồng nhưng vẫn hy vọng chồng mình không xấu xa như thế.
* Tâm trạng:
- Thơm day dứt, ân hận bao nhiêu về cái chết của cha, em trai và mẹ thì nổi nghi ngờ chồng lại chồng chất bấy nhiêu mặc dù Ngọc rất chiều cô.
* Thái độ với chồng:
- Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm việt gian.
- Tìm cách dò xét .
- Cố níu chút hy vọng về chồng 
* Hành động:
- Che dấu Thái, Cửu (hai chiến sĩ cách mạng) ngay trong buồng của mình .
- Khôn ngoan, che mắt Ngọc để bảo vệ cho hai chiến sĩ cách mạng.
=> Chứng tỏ cô là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng.
=> Đối diện với sự thật ( Ngọc là một kẻ tay sai, phản động ), cô đã dứt khoát đứng về phái cách mạng.
=> Tác giả đã khẳng định : Cuộc đấu tranh cách mạng ngay cả khi bị đàn áp khốc liệt cách mạng cũng không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian như Thơm.
3 . Nhân vật Ngọc:
- Được bộc lộ qua những ngôn ngữ, thái độ, hành động nhân vật.
- Ham muốn địa vị, tiền tài, quyền lực.
->Làm tay sai cho giặc.
=> Tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh, đáng ghét.
3. Nhân vật Thái, Cửu ( chiến sĩ cách mạng ).
- Thái: bình tĩnh, sáng suốt.
- Cửu: hăng hái, nóng nảy.
=> Những chiến sĩ cách mạng kiên cường, trung thành đối với tổ quốc, cách mạng, đất nước.......
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Cách tạo dựng tình huống, sử dụng ngôn ngữ đối thoại, nghệ thuật biểu hiện tâm lí và tính cách nhân vật.
2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm - có chồng theo giặc- đứng hẳn về phía cách mạng.
3 . Ghi nhớ : SGK..
4. Củng cố :
Qua vở kịch này , em có nhận

File đính kèm:

  • doctuần 34.doc
Giáo án liên quan